Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học 40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 3 Đại số 10

40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 3 Đại số 10

Câu hỏi 1 :

Tập xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{{x^2} + 1}} - 5 = \frac{3}{{{x^2} + 1}}\) là:

A. \(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}\)

B. \(D = R\backslash \left\{ -1 \right\}\)

C. \(D = R\backslash \left\{ { \pm 1} \right\}\)

D. D = R

Câu hỏi 2 :

Tập xác định của phương trình \(\frac{1}{{x + 2}} - \frac{3}{{x - 2}} = \frac{4}{{{x^2} - 4}}\) là:

A. \(\left( {2; + \infty } \right)\)

B. \(R\backslash \left\{ { - 2;2} \right\}\)

C. \(\left[ {2; + \infty } \right)\)

D. R

Câu hỏi 3 :

Tập xác định của phương trình \(\frac{{x - 2}}{{x + 2}} - \frac{1}{x} = \frac{2}{{x(x - 2)}}\) là:

A. \(R\backslash \left\{ { - 2;0;2} \right\}\)

B. \(\left[ {2; + \infty } \right)\)

C. \(\left( {2; + \infty } \right)\)

D. \(R\backslash \left\{ {2;0} \right\}\)

Câu hỏi 4 :

Tập xác định của phương trình \(\frac{{4x}}{{{x^2} - 5x + 6}} - \frac{{3 - 5x}}{{{x^2} - 6x + 8}} = \frac{{9x + 1}}{{{x^2} - 7x + 12}}\) là:

A. \(\left( {4; + \infty } \right)\)

B. \(R\backslash \left\{ {2;3;4} \right\}\)

C. R

D. R \ {4}

Câu hỏi 5 :

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{\sqrt x }} + \sqrt {{x^2} - 1}  = 0\) là:

A. \(x \ge 0\)

B. x > 0 và \({x^2} - 1 \ge 0\)

C. x > 0

D. \(x \ge 0\) và \(x^2-1 > 0\)

Câu hỏi 6 :

Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {2x - 1}  = 4x + 1\) là:

A. \(\left( {3; + \infty } \right)\)

B. \(\left[ {2; + \infty } \right)\)

C. \(\left[ {1; + \infty } \right)\)

D. \(\left[ {3; + \infty } \right)\)

Câu hỏi 7 :

Điều kiệnxác định của phương trình \(\sqrt {3x - 2}  + \sqrt {4 - 3x}  = 1\) là:

A. \(\left( {\frac{4}{3}; + \infty } \right)\)

B. \(\left( {\frac{2}{3};\frac{4}{3}} \right)\)

C. \(R\backslash \left\{ {\frac{2}{3};\frac{4}{3}} \right\}\)

D. \(\left[ {\frac{2}{3};\frac{4}{3}} \right]\)

Câu hỏi 8 :

Tập xác định của phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4 - 5x} }} + 2x - 3 = 5x - 1\) là:

A. \(D = R\backslash \left\{ {\frac{4}{5}} \right\}\)

B. \(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{5}} \right]\)

C. \(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{5}} \right)\)

D. \(D = \left( {\frac{4}{5}; + \infty } \right)\)

Câu hỏi 9 :

Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {x - 1}  + \sqrt {x - 2}  = \sqrt {x - 3} \) là:

A. \(\left( {3; + \infty } \right)\)

B. \(\left[ {2; + \infty } \right)\)

C. \(\left[ {1; + \infty } \right)\)

D. \(\left[ {3; + \infty } \right)\)

Câu hỏi 10 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. \(3x + \sqrt {x - 2}  = {x^2} \Leftrightarrow 3x = {x^2} - \sqrt {x - 2} \)

B. \(\sqrt {x - 1}  = 3x \Leftrightarrow x - 1 = 9{x^2}\)

C. \(3x + \sqrt {x - 2}  = {x^2} + \sqrt {x - 2}  \Leftrightarrow 3x = {x^2}\)

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu hỏi 11 :

Phương trình \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x--1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\) tương đương với phương trình:

A. x - 1 = 0

B. x + 1 = 0 

C. \(x^2+1=0\)

D. \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)

Câu hỏi 12 :

Phương trình \(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} = \frac{{16}}{{x - 5}}\) tương đương với phương trình:

A. \(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} + 3 = \frac{{16}}{{x - 5}} + 3\)

B. \(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} - \sqrt {2 - x}  = \frac{{16}}{{x - 5}} - \sqrt {2 - x} \)

C. \(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} + \sqrt {2 - x}  = \frac{{16}}{{x - 5}} + \sqrt {2 - x} \)

D. \(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} \cdot 2x = \frac{{16}}{{x - 5}} \cdot 2x\)

Câu hỏi 13 :

Cho hai phương trình \({x^2} + x + 1 = 0\) (1) và \(\sqrt {1 - x}  = \sqrt {x - 1}  + 2\) (2). Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:

A. (1) và (2) tương đương 

B. Phương trình (2) là phương trình hệ quả của phương trình (1).

C. Phương trình (1) là phương trình hệ quả của phương trình (2).

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 14 :

Phương trình \(3x - 7 = \sqrt {x - 6} \) tương đương với phương trình:

A. \({\left( {3x - 7} \right)^2} = x - 6\)

B. \(\sqrt {3x - 7}  = x - 6\)

C. \({\left( {3x - 7} \right)^2} = {\left( {x - 6} \right)^2}\)

D. \(\sqrt {3x - 7}  = \sqrt {x - 6} \)

Câu hỏi 15 :

Phương trình \({\left( {x - 4} \right)^2} = x - 2\) là phương trình hệ quả của phương trình nào sau đây

A. \(x - 4 = x - 2\)

B. \(\sqrt {x - 2}  = x - 4\)

C. \(\sqrt {x - 4}  = \sqrt {x - 2} \)

D. \(\sqrt {x - 4}  = x - 2\)

Câu hỏi 16 :

Tập xác định của phương trình \(\frac{{\sqrt {x - 2} }}{{{x^2} - 4x + 3}} - \frac{{7x}}{{\sqrt {7 - 2x} }} = 5x\) là:

A. \(D = \left[ {2;\frac{7}{2}} \right]\backslash \left\{ 3 \right\}\)

B. \(D = R\backslash \left\{ {1;3;\frac{7}{2}} \right\}\)

C. \(D = \left[ {2;\frac{7}{2}} \right)\)

D. \(D = \left[ {2;\frac{7}{2}} \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\)

Câu hỏi 17 :

Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x}  = \sqrt {2x - {x^2}} \) là:

A. \(T = \left\{ 0 \right\}\)

B. \(T = \emptyset \)

C. \(T = \left\{ {0{\rm{ }};{\rm{ }}2} \right\}\)

D. \(T = \left\{ 2 \right\}\)

Câu hỏi 18 :

Tập nghiệm của phương trình \(\frac{{\sqrt x }}{x} = \sqrt { - x} \) là:

A. \(T = \left\{ 0 \right\}\)

B. T = Ø

C. \(T = \left\{ 1 \right\}\)

D. \(T = \left\{ - 1 \right\}\)

Câu hỏi 19 :

Cho phương trình \(2{x^2} - x = 0\) (1). Trong các phương trình sau đây, phương trình nào không phải là hệ quả của phương trình (1)?

A. \(2x - \frac{x}{{1 - x}} = 0\)

B. \(4{x^3} - x = 0\)

C. \({\left( {2{x^2} - x} \right)^2} = 0\)

D. \({x^2} - 2x + 1 = 0\)

Câu hỏi 20 :

Phương trình \({x^2} = 3x\) tương đương với phương trình:

A. \({x^2} + \sqrt {x - 2}  = 3x + \sqrt {x - 2} \)

B. \({x^2} + \frac{1}{{x - 3}} = 3x + \frac{1}{{x - 3}}\)

C. \({x^2}\sqrt {x - 3}  = 3x\sqrt {x - 3} \)

D. \({x^2} + \sqrt {{x^2} + 1}  = 3x + \sqrt {{x^2} + 1} \)

Câu hỏi 22 :

Phương trình \(\sqrt {2x + 5}  = \sqrt { - 2x - 5} \) có nghiệm là:

A. \(x = \frac{5}{2}\)

B. \(x =- \frac{5}{2}\)

C. \(x =  - \frac{2}{5}\)

D. \(x =  \frac{2}{5}\)

Câu hỏi 23 :

Tập nghiệm của phương trình \(x - \sqrt {x - 3}  = \sqrt {3 - x}  + 3\) là

A. S = Ø

B. S = {3}

C. \(S = \left[ {3; + \infty } \right)\)

D. S = R

Câu hỏi 24 :

Tập nghiệm của phương trình \(x + \sqrt x  = \sqrt x  - 1\) là

A. S = Ø

B. S = {-1}

C. S = {0}

D. S = R

Câu hỏi 26 :

Nghiệm của hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt 2 x + y = 1\\
3x + \sqrt 2 y = 2
\end{array} \right.\) là:

A. \(\left( {\sqrt 2  - 2;2\sqrt 2  - 3} \right).\)

B. \(\left( {\sqrt 2  + 2;2\sqrt 2  - 3} \right).\)

C. \(\left( {2 - \sqrt 2 ;3 - 2\sqrt 2 } \right).\)

D. \(\left( {2 - \sqrt 2 ;2\sqrt 2  - 3} \right).\)

Câu hỏi 30 :

Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
2x + y = 4\\
x + 2z = 1 + 2\sqrt 2 \\
y + z = 2 + \sqrt 2 
\end{array} \right.\) có nghiệm là?

A. \(\left( {1;2;2\sqrt 2 } \right)\)

B. \(\left( {2;0;\sqrt 2 } \right)\)

C. \(\left( { - 1;6;\sqrt 2 } \right).\)

D. \(\left( {1;2;\sqrt 2 } \right).\)

Câu hỏi 33 :

Để hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = S\\
x.y = P
\end{array} \right.\) có nghiệm, điều kiện cần và đủ là:

A. \({S^2}-P < 0.\)

B. \({S^2}-P \ge 0.\)

C. \({S^2}-4P < 0.\)

D. \({S^2}-4P \ge 0.\)

Câu hỏi 34 :

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x.y + x + y = 11}\\
{{x^2}y + x{y^2} = 30}
\end{array}} \right.\)

A. có 2 nghiệm (2;3) và (1;5)

B. có 2 nghiệm là (2;3) và (3;5)

C. có 1 nghiệm là (5;6)

D. có 4 nghiệm là (2;3), (3;2), (1;5), (5;1)

Câu hỏi 35 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} = 1\\
y = x + m
\end{array} \right.\) có đúng 1 nghiệm khi và chỉ khi:

A. \(m = \sqrt 2 .\)

B. \(m =- \sqrt 2 .\)

C. \(m = \sqrt 2 .\) hoặc \(m = -\sqrt 2 .\)

D. m tùy ý.

Câu hỏi 36 :

Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
2\left( {x + y} \right) + 3\left( {x - y} \right) = 4\\
\left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \right) = 5
\end{array} \right.\). Có nghiệm là

A. \(\left( {\frac{1}{2};\frac{{13}}{2}} \right).\)

B. \(\left( { - \frac{1}{2}; - \frac{{13}}{2}} \right)\)

C. \(\left( {\frac{{13}}{2};\frac{1}{2}} \right).\)

D. \(\left( {-\frac{{13}}{2};-\frac{1}{2}} \right).\)

Câu hỏi 37 :

Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
\left| {x - 1} \right| + y = 0\\
2x - y = 5
\end{array} \right.\) có nghiệm là ?

A. \(x =  - 3;y = 2.\)

B. \(x = 2;y =  - 1.\)

C. \(x = 4;y =  - 3.\)

D. \(x = -4;y =  3.\)

Câu hỏi 38 :

Phương trình sau có nghiệm duy nhất với giá trị của m là: \(\left\{ \begin{array}{l}
mx + 3y = 2m - 1\\
x + (m + 2)y = m + 3
\end{array} \right.\)

A. \(m \ne 1.\)

B. \(m \ne -3.\)

C. \(m \ne 1.\) hoặc \(m \ne -3.\)

D. \(m \ne 1.\) và \(m \ne -3.\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK