Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 Toán học Trắc nghiệm Toán 7 CD Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án !!

Trắc nghiệm Toán 7 CD Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án !!

Câu hỏi 4 :

Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 3. Hãy biểu diễn y theo x?


A. y = -13 ;


B. y = 3x;

C. y = −3x;

D. y = 13 .

Câu hỏi 6 :

Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ −3. Cho bảng giá trị sau:

x

−4

x2

1

y

y1

y3

Khi đó, các giá trị y1; x2; y3 lần lượt bằng bao nhiêu?


A.  y1=43;x2 = −2; y3 = −3;


B.  y1=43;x2 = −2; y3 =13 ;

C.  y1=43;x2 = 2; y3-13  ;

D.  y1=43;x2 = −2; y3 = 3.

Câu hỏi 7 :

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm các giá trị y1; y2; y3.

x

−3

−1

1

2

y

y1

y2

y3

−4

A. y1 = 6; y2 = 2; y3 = −2;

B. y1 = −6; y2 = 2; y3 = −2;

C. y1 = 6; y2 = −2; y3 = −2;

D. y1 = 6; y2 = 2; y3 = 2.

Câu hỏi 13 :

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:

x

−3

−1

1

2

5

y

y1

y2

y3

−4

y5

Câu hỏi 18 :

Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 2. Cho bảng giá trị sau:

x

5

x2

2

y

y1

3

y3

Khi đó giá trị của y1; x2; y3 lần lượt là bao nhiêu?


A. y1=43;  x2 = −2; y3 = −3;


B.  y1=52;x2 = 6; y3 = 1;

C.  y1=43;x2 = 2; y3 = -13 ;

D.  y1=43;x2 = −2; y3 = 3.

Câu hỏi 19 :

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm các giá trị y2; y3; y4?

x

3

−1

1

2

y

1

y2

y3

y4


A. y2 =-13 ; y3 = 13 ; y4 = 23 ;


B. y2 = 13 ; y3 = 13 ; y4 =23 ;

C. y2 = -13 ; y3 = 13 ; y4 = -23 ;

D. y2 = -13 ; y3 = -13 ; y4 = 23 .

Câu hỏi 24 :

Tìm x, y biết chúng tỉ lệ thuận với 0,13; 0,04 và có tổng là −119.

A. x = −91; y = −28;

B. x = −92; y = −28;

C. x = 91; y = −28;

D. x = −91; y = 28;

Câu hỏi 28 :

Giá tiền của 6 quyển vở là bao nhiêu biết rằng 4 quyển vở giá 36 000 đồng?


A. 24 000 đồng;


B. 54 000 đồng;

C. 65 000 đồng;

D. 85 000 đồng.

Câu hỏi 29 :

Cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 2 tấn thóc thì cho bao nhiêu kg gạo?

A. 200 kg;

B. 12 kg;

C. 120 kg;

D. 1 200 kg.

Câu hỏi 31 :

Dùng 10 máy thì tiêu thụ hết 80 lít xăng. Hỏi dùng 13 máy (cùng loại) thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?


A. 104 lít xăng;


B. 140 lít xăng;

C. 110 lít xăng;

D. 96 lít xăng.

Câu hỏi 33 :

Để chuẩn bị cho học sinh làm thí nghiệm, cô Hương chia 1,5 lít hoá chất thành ba phần tỉ lệ thuận với 4; 5; 6 và đựng trong ba chiếc lọ. Hỏi mỗi chiếc lọ đựng bao nhiêu lít hoá chất đó?


A. Số hóa chất đựng trong mỗi lọ là 0,4 lít; 0,5 lít và 0,6 lít;


B. Số hóa chất đựng trong mỗi lọ là 0,8 lít; 0,5 lít và 0,6 lít;

C. Số hóa chất đựng trong mỗi lọ là 0,4 lít; 0,5 lít và 0,8 lít;

D. Số hóa chất đựng trong mỗi lọ là 0,4 lít; 0,8 lít và 0,6 lít;

Câu hỏi 34 :

Hai lớp 7A và 7B quyên góp được một số sách tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp, biết số học sinh của hai lớp lần lượt là 32 và 36. Lớp 7A quyên góp được ít hơn lớp 7B 8 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?


A. Lớp 7A và 7B quyên góp lần lượt là 72 quyển sách và 64 quyển sách;


B. Lớp 7A và 7B quyên góp lần lượt là 64 quyển sách và 72 quyển sách;

C. Lớp 7A và 7B quyên góp lần lượt là 60 quyển sách và 72 quyển sách;

D. Lớp 7A và 7B quyên góp lần lượt là 64 quyển sách và 70 quyển sách.

Câu hỏi 35 :

Một tam giác có ba cạnh tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 và có chu vi là 60 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác đó.

A. Độ dài ba cạnh của tam giác là: 10 cm; 20 cm và 25 cm;

B. Độ dài ba cạnh của tam giác là: 15 cm; 10 cm và 25 cm;

C. Độ dài ba cạnh của tam giác là: 15 cm; 20 cm và 10 cm;

D. Độ dài ba cạnh của tam giác là: 15 cm; 20 cm và 25 cm.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK