Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông và hình chữ nhật cũng là một hình bình hành và hình thang cân.
Trong bài viết dưới đây Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về công thức tính chu vi hình chữ nhật và các dạng bài tập kèm theo ví dụ minh họa. Thông qua tài liệu này giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu ôn tập, làm quen với các dạng bài tập toán về chu vi hình chữ nhật. Ngoài ra các bạn xem thêm cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật, cách tính chu vi hình vuông, cách tính diện tích hình vuông.
Chu vi hình chữ nhật: Lý thuyết và bài tập
I. Hình chữ nhật là gì?
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật. Có bốn góc A, B, C, D bằng 90 độ
Chú ý: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, hình thang cân
Xem thêm: Dấu hiệu, tính chất hình chữ nhật
II. Công thức tính chu vi hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật bằng 2 lần tổng của chiều dài và chiều rộng.
P = 2 x (a + b)
Trong đó:
- P là chu vi hình chữ nhật
- a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
III. Cách tính nửa chu vi hình chữ nhật
Nửa chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình chữ nhật chia 2 hoặc bằng tổng của chiều dài và chiều rộng.
Nửa chu vi hình chữ nhật = a + b
Trong đó: a và b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
IV. Các dạng bài tập chu vi hình chữ nhật
Dạng 1: Cho chiều dài và chiều rộng, tính chu vi hình chữ nhật
Ví dụ 1: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 24cm và chiều dài bằng 26cm.
Bài làm
Chu vi của hình chữ nhật là:
2 x (24 + 26) = 100 (cm)
Đáp số: 100cm
Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 6dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó?
Bài làm
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18 (dm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(6 + 18) x 2 = 48 (dm)
Đáp số: 48dm
Ví dụ 3: Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m.
Bài làm
Hiệu số phần bằng nhau là:
2 – 1 = 1 (phần)
Giá trị của một phần là:
15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
15 x 2 = 30 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
30 – 15 = 15 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(30 + 15) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90m.
Dạng 2: Cho độ dài một cạnh và chu vi của hình chữ nhật, tính độ dài cạnh còn lại
Ví dụ 3: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 72cm, chiều dài bằng 20cm. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Bài làm
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
72 : 2 = 36 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
36 – 20 = 16 (cm)
Đáp số: 16cm
Ví dụ 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 196m. Chiều rộng kém chiều dài 16m. Tính độ dài hai cạnh của mảnh đất hình chữ nhật.
Bài làm
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
196 : 2 = 98 (m)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
(98 – 16) : 2 = 41 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
98 – 41 = 57 (m)
Đáp số: Chiều dài: 57m
Chiều rộng: 41m
Dạng 3: Cho nửa chu vi, tính chu vi hình chữ nhật
Ví dụ 5: Cho hình chữ nhật có chu vi bằng 40cm. Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.
Bài làm
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
40 : 2 = 20 (cm)
Đáp số: 20cm
V. Bài tập tính chu vi hình chữ nhật
Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật có:
a) Chiều dài bằng 10cm, chiều rộng bằng 8cm.
b) Chiều dài bằng 4m, chiều rộng bằng 35dm.
c) Nửa chu vi bằng 24m.
Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 34m, chiều rộng 26m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài 3: Một khung tranh hình chữ nhật có chu vi bằng 8m, chiều dài bằng 3m. Tính chiều rộng của khung tranh đó.
Bài 4: Một sân trường hình chữ nhật có chu vi bằng 50m, biết chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng sân trường đó.
Bài 5: Cho hình chữ nhật có chiều rộng bằng 7cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính nửa chu vi hình chữ nhật trên.
Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài 7: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160m, chiều dài là 50m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?
Bài 8: Hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông có chu vi 100m. Chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu?