Soạn bài Cau giúp các em học sinh lớp 4 nắm được nội dung chính của bài đọc, để nhanh chóng trả lời các câu hỏi đọc hiểu trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều trang 35, 36.
Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài đọc 1 Cau của Bài 3: Như măng mọc thẳng - Chủ điểm Măng non theo chương trình mới. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để chuẩn bị thật tốt cho tiết học này nhé.
Soạn bài Cau Cánh diều
Soạn Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều trang 35, 36
Chia sẻ
Câu 1: Giải ô chữ:
Dựa vào gợi ý, tìm chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để hoàn thành các từ theo từng dòng.
- Dòng 1: Nói ..... không sợ mất lòng.
- Dòng 2: Đói cho sạch, ..... cho thơm.
- Dòng 3: Thẳng như ..... ngựa.
- Dòng 4: Tre già ..... mọc.
- Dòng 5: Giấy rách phải ..... lấy lề.
- Dòng 6: Ăn ngay nói ....., mọi tật mọi lành.
- Dòng 7: Ngang bằng sổ .....
- Dòng 8: Danh ..... điều quý nhất.
- Dòng 9: ..... ngay không sợ chết đứng.
Trả lời:
- Dòng 1: Nói thật không sợ mất lòng.
- Dòng 2: Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Dòng 3: Thẳng như ruột ngựa.
- Dòng 4: Tre già măng mọc.
- Dòng 5: Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Dòng 6: Ăn ngay nói thẳng, mọi tật mọi lành.
- Dòng 7: Ngang bằng sổ thẳng.
- Dòng 8: Danh dự điều quý nhất.
- Dòng 9: Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 2
Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc màu xanh. Tìm thêm một vài từ khác chứa tiếng đầu có âm và nghĩa giống tiếng đầu của từ vừa tìm được.
Trả lời:
- Từ cột dọc màu xanh là trung thực.
- Các từ đồng nghĩa với trung thực là: thành thực, thật thà, thẳng thắn, thành thật
Bài đọc
Cau
Đứng đâu là cao đấy
Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh
Da bạc thếch tháng ngày.
Muốn cao thì phải thẳng
(Bài học ở cây cau)
Thân bền khinh bão tố
Nhờ mưa nắng dãi dầu.
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
Nơi cho mây dừng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui.
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra rang
Ồ! Hoa cau đang nở!
Đọc hiểu
Câu 1: Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau:
a, Tả hình dáng cây cau.
b, Nêu ích lợi của cây cau.
c, Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau.
Trả lời:
a, Khổ thơ tả hình dáng cây cau:
Đứng đâu là cao đấy
Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh
Da bạc thếch tháng ngày.
b, Khổ thơ nêu ích lợi của cây cau:
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
c, Khổ thơ thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau:
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đang nở!
Câu 2: Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người?
Trả lời:
Những từ: dáng khiêm nhường, mảnh khảnh, da bạc thếch tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người.
Câu 3: Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Trả lời:
Những từ ngữ, hình ảnh: tấm lòng thơm thảo miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Câu 4: Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
Trả lời:
Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên cây cối cũng giống như con người, có tình cảm, có cảm xúc.
Câu 5: Em học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối.
Trả lời:
Em học được là có thể nhân hóa những đặc điểm của cây cối giống như con người ở bài thơ này về cách tả cây cối.