Trang chủ Vật Lý Lớp 10 6) 5) > {a= 2 Cho cơ hệ như hình...

6) 5) > {a= 2 Cho cơ hệ như hình vẽ 1, biết m, =m, m'=500 g lên vật m. Bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và ròng rọc. Tìm chúng ở ngang nhau ? Lấy g=10 m/s

Câu hỏi :

Cam on khoi nhieu nhieu

image

6) 5) > {a= 2 Cho cơ hệ như hình vẽ 1, biết m, =m, m'=500 g lên vật m. Bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và ròng rọc. Tìm chúng ở ngang nhau ? Lấy g=10 m/s

Lời giải 1 :

Đáp án:

$5. $   $v = 2 (m/s)$

$6.   a = 3,27 (m/s^2), T = 26,15 (N), m_2 = 2 (kg), m_1 = 4 (kg)$

Giải thích các bước giải:

Câu 5:

      `m_1 = m_2 = 1 (kg)`

      `h = 2 (m)`

      `m' = 500 (g) = 0,5 (kg)`

Gọi lực căng dây tác dụng lên hệ `m_1` và `m'`, lực căng dây tác dụng lên `m_2` lần lượt là `\vec[T_1], \vec[T_2]`.

Gia tốc của hệ `m_1` và `m'`,gia tốc của ` m_2` lần lượt là `\vec[a_1 ], \vec[a_2]`.

Ta có:    `T_1 = T_2 = T` và `a_1 = a_2 = a`

Áp dụng định luật II Newton cho hệ `m_1` và `m'`:

      `\vec[a_1] = [\vec[P_1] + \vec[P']+ \vec[T_1]]/(m_1 + m')`

`<=> \vec[P_1] + \vec[P'] + \vec[T_1] = ( m_1  + m')\vec[a_1]`

Áp dụng định luật II Newton cho hệ `m_2`:

      `\vec[a_2] = [\vec[P_2] + \vec[T_2] ]/m_2`

`<=> \vec[P_1] + \vec[T_2] = m_2\vec[a_2]`

Chiếu lên phương thẳng đứng:

      `P_1 + P' - T_1 = (m_1 + m')a_1`

`<=> m_1g + m'g - T = (m_1 + m')a`

`<=> T = m_1g + m'g - (m_1 + m')a`

      `T_2 - P_2 = m_2a_2`

`<=> T - m_2g = m_2a`

`<=> T = m_2g + m_2a`

`<=>m_1g + m'g - (m_1 + m')a= m_2g + m_2a`

`<=> a = [(m_1 + m' - m_2)g]/[m_1 + m_2 + m'] `

            `= [(1 + 0,5 - 1).10]/[1 + 1 + 0,5] = 2` $(m/s^2)$

Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của `m_2`.

Trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

Phương trình tọa độ của `m_1, m_2` lần lượt là:

      `x_1 = h - 1/2 at^2`

      `x_2 = 1/2 at^2`

Hai vật ngang nhau khi:

      `x_1= x_2`

`<=> h - 1/2 at^2 = 1/2 at^2`

`<=> h = at^2`

`<=> t = \sqrt[h/a] = \sqrt[2/2] = 1(s)`

Khi chúng ngang nhau, vật vận tốc của `m_2` có phương thẳng đứng , chiều từ dưới lên trên. Vận tốc của `m_1, m` có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Vận tốc của chúng có cùng độ lớn là:

      `v = at = 2.1 = 2` $(m/s)$

Câu 6:

      `T' = 52,3 (N)`

Gọi lực căng dây tác dụng lên `m_1, m_2` lần lượt là `\vec[T_1], \vec[T_2]`.

Gia tốc của ` m_1, m_2` lần lượt là `\vec[a_1 ], \vec[a_2]`.

Ta có:    `T_1 = T_2 = T` và `a_1 = a_2 = a`

Áp dụng định luật II Newton cho `m_1`;

      `\vec[a_1] = [\vec[P_1] + \vec[T_1]]/m_1 `

`<=> \vec[P_1] + \vec[T_1] = m_1\vec[a_1]`

Áp dụng định luật II Newton cho hệ `m_2`:

      `\vec[a_2] = [\vec[P_2] + \vec[T_2] ]/m_2`

`<=> \vec[P_1] + \vec[T_2] = m_2\vec[a_2]`

Chiếu lên phương thẳng đứng:

      `P_1 - T_1 = m_1a_1`

`<=> 2m_2g - T = 2m_2a`

`<=> T = 2m_g - 2m_2a`

      `T_2 - P_2 = m_2a_2`

`<=> T - m_2g = m_2a`

`<=> T = m_2g + m_2a`

`<=>2m_g - 2m_2a= m_2g + m_2a`

`<=> a = [m_2g]/[3m_2] `

            `= g/3 = [9,8]/3 ≈ 3,27` $(m/s^2)$

Lực căng dây treo tác dụng lên ròng rọc là:

       `\vec[T'] = -\vec[T_1] - \vec[T_2]`

`=> T' = T + T = 2T`

`=> T = [T']/2 = [52,3]/2 = 26,15 (N)`

`=> m_2 = T/[g + a] = [26,15]/[9,8 + [9,8]/3] ≈2 (kg)`

`=> m_1 = 2m_2 ≈ 4 (kg)`

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK