Trang chủ Vật Lý Lớp 11 Bài 4. Hai điện tích điểm q! = -2.10C, q2=-4.10°...

Bài 4. Hai điện tích điểm q! = -2.10C, q2=-4.10° C đặt tại 2 điểm A,B cách nhau 5 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q3 = 2.10C đặt tạ

Câu hỏi :

Cứuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu

image

Bài 4. Hai điện tích điểm q! = -2.10C, q2=-4.10° C đặt tại 2 điểm A,B cách nhau 5 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q3 = 2.10C đặt tạ

Lời giải 1 :

Đáp án:

$a)$ `10 (N)`

$b)$ `5\sqrt[145] (N)`

$c)$ `[72\sqrt[7]]/5 (N)`

Giải thích các bước giải:

       `q_1 = - 2.10^[-6] (C)`

       `q_2 = 4.10^[- 6] (C)`

       `q_3 = 2.10^[-6] (C)`

       `AB = 5 (cm) = 0,05 (m)`

$a)$

       `AC = 2 (cm) = 0,02 (m)`

       `BC = 3 (cm) = 0,03 (m)`

Lực tương tác tĩnh điện do `q_1, q_2` tác dụng lên `q_3` lần lượt là `vecF_[13], vecF_[23]` như trên hình vẽ.

       `F_[13] = [k|q_1q_3|]/[AC^2] = [9.10^9 .|-2 .10^[-6].2.10^[-6]|]/[0,02^2] = 90 (N)`

       `F_[23] = [k|q_2q_3|]/[BC^2] = [9.10^9 .|- 4 .10^[-6].2.10^[-6]|]/[0,03^2] = 80 (N)`

Lực tổng hợp tác dụng lên `q_3` là:

       `vecF_3 = vecF_[13] + vecF_[23]`

Lực tổng hợp `vecF_[3]` có điểm đặt tại `C`, phương là đường thẳng $AB$, chiều từ `B` đến `A` và có độ lớn:

       `F_3 = F_[13] - F_[23] = 90 - 80 = 10 (N)`

$b)$

       `AD = 3 (cm) = 0,03 (m)`

       `BD = 4 (cm) = 0,04 (m)`

Lực tương tác tĩnh điện do `q_1, q_2` tác dụng lên `q_3` lần lượt là `vecF_[13], vecF_[23]` như trên hình vẽ.

       `F_[13] = [k|q_1q_3|]/[AD^2] = [9.10^9 .|-2 .10^[-6].2.10^[-6]|]/[0,03^2] = 40 (N)`

       `F_[23] = [k|q_2q_3|]/[BD^2] = [9.10^9 .|- 4 .10^[-6].2.10^[-6]|]/[0,04^2] = 45 (N)`

Góc hợp bởi hai lực trên là `(vecF_[13], vecF_[23])`:

       `cos(vecF_[13], vecF_[23]) = [AC^2 + BC^2 - AB^2]/[2AC.BC]`

                            `= [3^2 + 4^2 - 5^2]/[2.3.4] = 0`

`to (vecF_[13], vecF_[23]) = 90^o`

Lực tổng hợp tác dụng lên `q_3` là:

       `vecF_3 = vecF_[13] + vecF_[23]`

Lực tổng hợp `vecF_[3]` có có điểm đặt tại `D`, phương, chiều từ như hình vẽ và có độ lớn:

       `F_3 = \sqrt[F_[13]^2 + F_[23]^2] = \sqrt[40^2 + 45^2] = 5\sqrt[145] (N)`

$c)$

       `AM = BM = 5 (cm) = 0,05 (m)`

`to AM = BM = AB `

`to DeltaABM` là tam giác đều.

`to (vecF_[13], vecF_[23]) = hat{AMB} = 60^o`

Lực tương tác tĩnh điện do `q_1, q_2` tác dụng lên `q_3` lần lượt là `vecF_[13], vecF_[23]` như trên hình vẽ.

       `F_[13] = [k|q_1q_3|]/[AM^2] = [9.10^9 .|-2 .10^[-6].2.10^[-6]|]/[0,05^2] = 14,4 (N)`

       `F_[23] = [k|q_2q_3|]/[BM^2] = [9.10^9 .|- 4 .10^[-6].2.10^[-6]|]/[0,05^2] = 28,8 (N)`

Lực tổng hợp tác dụng lên `q_3` là:

       `vecF_3 = vecF_[13] + vecF_[23]`

Lực tổng hợp `vecF_[3]` có có điểm đặt tại `M`, phương, chiều từ như hình vẽ và có độ lớn:

       `F_3 = \sqrt[F_[13]^2 + F_[23]^2 + 2F_[13]F_[23] cos(vecF_[13], vecF_[23])]`

            `= \sqrt[14,4^2 + 28,8^2 + 2.14,4.28,8. cos60^o]`

            `= [72\sqrt[7]]/5 (N)`

image

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK