Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm
STT | Ý nghĩa thực tiễn | Tên đại diện thân mềm có ở địa phương |
---|---|---|
1 | Làm thực phẩm cho con người | Ngao, sò, ốc vặn, hến, trai,… |
2 | Làm thức ăn cho động vật khác | Ốc, các loại ấu trùng của thân mềm |
3 | Làm đồ trang sức | Trai |
4 | Làm vật trang trí | Trai |
5 | Làm sạch môi trường nước | Trai, hầu |
6 | Có hại cho cây trồng | Ốc bươu vàng |
7 | Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán | Ốc đĩa, ốc tai, ốc mút |
8 | Có giá trị xuất khẩu | Bào ngư, sò huyết |
9 | Có giá trị về mặt địa chất | Hóa thạch vỏ sò, vỏ ốc |
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK