A. Hành khách ngã về phía trước
B. Hành khách ngã về phía sau
C. Hành khách nghiêng sang trái
D. Hành khách nghiêng sang phải
A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường.
B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.
C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.
A. Lực ma sát lăn.
B. Lực ma sát trượt.
C. Lực ma sát nghỉ.
D. Lực quán tính.
A. Máy bay đang chuyển động.
B. Người phi công đang chuyển động.
C. Sân bay đang chuyển động.
D. Máy bay và người phi công đang chuyển động.
A. Điểm đặt, phương và chiều của lực
B. Độ lớn, phương và chiều của lực
C. Phương và chiều của lực
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
C. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
D. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
A. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp.
D. Ma sát giữa má phanh với vành xe.
A. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
B. Người đứng co một chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
D. Người đứng cả hai chân.
A. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
A. Bằng trọng lượng của vật.
B. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong chất lỏng.
C. Bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Bằng trọng lượng riêng của chất lỏng nhân với thể tích của vật.
A. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.
B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.
C. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.
D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.
A. Người phụ lái đứng yên
B. Ôtô đứng yên
C. Cột đèn bên đường đứng yên
D. Mặt đường đứng yên
A. 19,44m/s.
B. 15m/s.
C. 1,5m/s.
D. 2/3 m/s.
A. tàu hỏa - ô tô - xe máy.
B. ô tô - tàu hỏa - xe máy.
C. ô tô - xe máy - tàu hỏa.
D. xe máy - ô tô - tàu hỏa.
A. nhanh dần đều.
B. tròn đều.
C. chậm dần đều.
D. thẳng.
A. 40 km
B. 30 km
C. 20 km
D. 10km
A. tốc độ lớn nhất của xe trên đoạn đường đi.
B. tốc độ trung bình của xe.
C. tốc độ lớn nhất mà xe có thể đạt đến.
D. tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ.
A. 45 km/h
B. 12 m/s
C. 0,0125 km/s
D. 0,0125 km/h
A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD.
B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.
C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.
D. Hòn bi chuyển động đều trên cả đoạn đường từ A đến D.
A. s=(v1+v2).t
B. v1t=s+v2.t
C. s=(v1−v2).t
D. Cả A, B, C đều sai
A. 60km
B. 46km
C. 50km
D. 75km
A. 21,6km/h
B. 36m/phút
C. 10,8km/h
D. Cả A, B, C đều sai
A. làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của nó.
B. chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng.
C. chỉ làm biến dạng trái bóng.
D. cả A, B, C đều sai.
A. Chỉ có thể tăng dần
B. Không thay đổi
C. Chỉ có thể giảm dần
D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần
A. ma sát trượt
B. ma sát nghỉ
C. ma sát lăn
D. quán tính
A. Hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.
B. Hòn bi trượt trên mặt phẳng nghiêng.
C. Hòn bi năm yên trên mặt phẳng nghiêng.
D. Hòn bi vừa lăn. vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng.
A. Không có lực nào tác dụng vào cỗ xe.
B. Tổng tất cả các lực tác dụng vào cỗ xe triệt tiêu nhau.
C. Trọng lực tác dụng lên cỗ xe cân bằng với phản lực của mặt đường tác dụng vào nó.
D. Lực kéo của ngựa cân bằng với lực ma sát của mặt đường tác dụng lên cỗ xe.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK