A. Để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.
B. Để ổn định điện áp một chiều.
C. Trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.
D. Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung
A. Khuếch đại dòng điện một chiều.
B. Khuếch đại điện áp.
C. Khuếch đại chu kì và tần số của tín hiệu điện.
D. Khuếch đại công suất.
A. Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu.
B. Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện không có tần số.
C. Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu.
D. Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có sóng và tần số theo yêu cầu.
A. Luôn cùng dấu và ngược pha nhau.
B. Luôn cùng dấu và cùng pha nhau
C. Luôn ngược dấu và ngược pha nhau.
D. Luôn ngược dấu và cùng pha nhau.
A. Điều khiển các thiết bị dân dụng
B. Điều khiển tín hiệu
C. Điều khiển các thông số của thiết bị
D. Điều khiển các trò chơi giải trí
A. 4 loại mạch
B. 5 loại mạch
C. 3 loại mạch
D. 2 loại mạch
A. Nhận lệnh → Xử lí → Tạo xung → Chấp hành
B. Nhận lệnh → Xử lí → Khuếch đại → Chấp hành
C. Nhận lệnh → Xử lí → Điều chỉnh → Thực hành
D. Đặt lệnh → Xử lí → Khuếch đại → Ra tải
A. Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ
B. Điều khiển tần số dòng điện đưa vào động cơ
C. Thay đổi vị trí stato
D. Thay đổi Roto
A. Điều khiển điện áp đưa vào động cơ
B. Mắc nối tiếp với động cơ một điện trở
C. Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ
D. Thay đổi số vòng dây Stator
A. Thay đổi số vòng dây của Stato
B. Điều khiển tần số nguồn điện đưa vào động cơ
C. Điều khiển điện áp đưa vào động cơ
D. Cả 3 phương pháp
A. Tăng, giảm thời gian dẫn
B. Tăng, giảm trị số dòng điện
C. Tăng, giảm thời gian dẫn
D. Tăng, giảm trị số điện áp
A. Điều khiển điện áp đưa vào động cơ
B. Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ
C. Thay đổi số vòng dây Stator
D. Mắc nối tiếp với động cơ một điện trở
A. Xử lý tin
B. Nhận thông tin
C. Môi trường truyền tin
D. Mã hoá tin
A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm.
B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.
C. Cho biết mức độ tổn hao năng lượng trong cuộn cảm khi dòng điện chạy qua.
D. Cho biết khả năng tích lũy nhiệt lượng của cuộn cảm khi dòng điện chạy qua.
A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
B. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
C. Ổn định điện áp xoay chiều.
D. Ổn định dòng điện và điện áp một chiều.
A. Mạch điện đơn giản, chỉ dùng một điôt.
B. Mạch điện chỉ làm việc trong mỗi nửa chu kì.
C. Dạng sóng ra có tần số gợn sóng là 50Hz, rất khó lọc.
D. Mạch điện tương đương với nguồn một chiều có cực dương luôn nằm về phía anôt của điôt chỉnh lưu.
A. Dạng sóng ra có tần số gợn sóng cao (khoảng 100Hz) nên rất khó lọc.
B. Vì hai điôt phải luân phiên làm việc nên dạng sóng ra ở hai điôt thường không cùng biên độ.
C. Mỗi điôt phải chịu điện áp ngược cao và biến áp nguồn phải có yêu cầu đặc biệt.
D. Điện áp một chiều lấy ra trên tải có độ gợn sóng nhỏ.
A. Dùng hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi.
B. Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn.
C. Dùng dây kim loại, bột than.
D. Câu a, b,c đúng.
A. \(Q = \frac{L}{{2\pi r}}\)
B. \(Q = \frac{{2\pi f}}{{rL}}\)
C. \(Q = \frac{{2\pi fL}}{r}\)
D. \(Q = \frac{{fL}}{{2\pi r}}\)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK