A. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ
B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao
D. Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu
A. Thể ba
B. Thể ba kép
C. Thể bốn
D. Thể tứ bội
A. 12
B. 24
C. 14
D. 26
A. Một số cặp NST
B. Một số hoặc toàn bộ các cặp NST
C. Một, 1 số hoặc toàn bộ các cặp NST
D. Một hoặc một số cặp NST
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe
B. AaBbDddEe và AaBbDEe
C. AaBbDDddEe và AaBbEe
D. AaBbDddEe và AaBbddEe
A. Một nhiễm.
B. Tam nhiễm kép.
C. Tam nhiễm.
D. Khuyết nhiễm.
A. Đều là những thể do đột biến số lượng NST tạo ra.
B. Ở mỗi nhóm NST tương đồng đều có số chiếc lớn hơn 2
C. Đều phát sinh từ các tác từ môi trường ngoài và trong.
D. Cơ chế tạo ra đều do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình phân bào.
A. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, thường là tự đa bội lẻ.
B. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
C. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bôi.
D. Khi thể tự đa bội (3n, 5n..) hầu như không có khẳ năng sinh giao tử bình thường.
A. 2n, 2n + 1, 2n + 3, 2n + 4.
B. 2n, 2n - 1, 2n + 1, 2n + 2.
C. 2n - 2, 2n + 1, 2n + 2, 2n + 4.
D. 2n - 2, 2n - 1, 2n + 1, 2n + 2.
A. Thể ba kép
B. Thể không nhiễm
C. Tứ bội
D. Thể lưỡng bội
A. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn.
B. Không có cơ quan sinh dục cái.
C. Không có cơ quan sinh dục đực.
D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường.
A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
B. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
C. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK