Cho hình vẽ sau, biết AB = AC:
Hãy chọn khẳng định sai.
A. ∆ADB = ∆ADC;
B. ∆IDB = ∆IDC;
C. ∆AFC = ∆ABE;
D. ∆AFI = ∆AEI.
Cho ∆ABC và ∆DEF có BC = EF, . Cần thêm điều kiện gì để ∆ABC = ∆DEF theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông?
A. AB = FE;
B. BA = ED;
C. CA = FD;
D.
.
Cho ∆MNP và ∆GHI có \[\widehat M = \widehat G = 90^\circ \] và NP = HI. Cần thêm điều kiện gì để ∆MNP = ∆GHI theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn?
A. MN = GH;
B. \[\widehat P = \widehat I\];
C. \[\widehat N = \widehat H\];
D. Cả B, C đều đúng.
Cho ∆FDE và ∆PQR có: \[\widehat E = \widehat R = 90^\circ \], DF = QP, \[\widehat D = \widehat P = 30^\circ \]. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. ∆FDE = ∆RQP;
B. ∆FDE = ∆QPR;
C. ∆DFE = ∆RQP;
D. ∆FDE = ∆PQR.
Cho hình vẽ sau:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. ∆ABD = ∆BCD;
B. ∆ABD = ∆CDB;
C. ∆ABD = ∆DBC;
D. ∆ADB = ∆CBD.
Cho ∆ABC vuông tại A. Lấy E ∈ BC sao cho BA = BE. Từ E dựng đường thẳng vuông góc với BC, cắt AC tại D. Hỏi ∆ABD = ∆EBD theo trường hợp nào?
A. Cạnh huyền – cạnh góc vuông;
B. Cạnh huyền – góc nhọn;
C. Góc – cạnh – góc;
D. Cạnh – góc – cạnh.
Trong các phương án sau, phương án nào chứa hình có hai tam giác vuông không bằng nhau?
A.
B.
C.
D.
Cho hình thang cân MNPQ như hình vẽ sau:
Trong hình bên có mấy cặp tam giác vuông bằng nhau?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Cho \[\widehat {xOy}\] khác góc bẹt. Trên tia phân giác Ot của \[\widehat {xOy}\] lấy điểm A. Gọi M là trung điểm OA. Đường thẳng qua M vuông góc với OA cắt Ox, Oy theo thứ tự tại B, C. Cho các khẳng định sau:
(I). “∆OBM = ∆OCM theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn kề”.
(II). “∆OBM = ∆ABM theo trường hợp hai cạnh góc vuông.”
Chọn câu trả lời đúng.
A. Chỉ có (I) đúng;
B. Chỉ có (II) đúng;
C. Cả (I) và (II) đều đúng;
D. Cả (I) và (II) đều sai.
Cho tam giác ABC nhọn có AH ⊥ BC tại H. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm D sao cho AD = AB. Kẻ DE ⊥ AH tại E. Hỏi ∆AHB = ∆AED theo trường hợp nào?
A. Cạnh – cạnh – cạnh;
B. Cạnh huyền – góc nhọn;
C. Cạnh huyền – cạnh góc vuông;
D. Cạnh – góc – cạnh.
Cho ∆ABC vuông tại A và ∆MNP vuông tại M có AB = MN, CB = PN. Biết AC = 5 cm. Tính độ dài MP.
A. 4 cm;
B. 5 cm;
C. 6 cm;
D. 7 cm.
A. ∆AHB = ∆AHC theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn;
B. AH là phân giác \[\widehat {BAC}\];
C. BH = CH;
D. \[\widehat {ABH} = \widehat {ACH}\].
Cho ∆ABC có AI, BH, CK là các đường cao (I ∈ BC, K ∈ AB, H ∈ AC). Biết ∆ABH = ∆ACK. Kết luận nào sau đây đúng?
A. \[\widehat {HBA} \ne \widehat {KCA}\];
B. HB ≠ KC;
C. \[\widehat {ABH} = \widehat {KAC}\];
D. CH = BK.
Cho ∆ABC vuông tại A. Trên cạnh BC, lấy điểm D sao cho BD = BA = 5 cm. Đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt AC tại H. Gọi E là giao điểm của DH và AB. Biết CD = 3 cm. Độ dài cạnh BE bằng
A. 3 cm;
B. 5 cm;
C. 8 cm;
D. 10 cm.
Cho ∆ABC nhọn và ∆ABC = ∆DEF. Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC) và DK ⊥ EF (K ∈ EF). Kết luận nào sau đây là đúng?
A. AH = DK;
B. BH = EK;
C. \[\widehat {BAH} = \widehat {EDK}\];
D. Cả A, B, C đều đúng.
Cho ∆ABC vuông tại A, tia phân giác \[\widehat B\] cắt AC tại D. Kẻ DE ⊥ BC tại E. Gọi H là giao điểm của BD và AE. Đường thẳng BH vuông góc với đường thẳng nào trong các đường thẳng sau đây.
A. AD;
B. AE;
C. AB;
D. Không có đường thẳng nào vuông góc với BH.
Cho hình vẽ:
Kết luận nào sau đây sai?
A. E là trung điểm MN;
B. E là trung điểm AB;
C. \[\widehat {ANE} = \widehat {BME}\];
D. AE = ME.
Cho ∆ABC có M là trung điểm BC. Kẻ BE và CF lần lượt cùng vuông góc với AM ở E và F. Khi đó ta có BF song song với đường thẳng nào trong các đường thẳng sau đây.
A. CE;
B. MC;
C. AC;
D. AE.
Cho ∆ABC vuông tại A có AB < AC, \[\widehat B = 60^\circ \]. Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC). Gọi D là điểm trên cạnh AC sao cho AD = AB. Kẻ DE ⊥ BC (E ∈ BC) và DK ⊥ AH (K ∈ AH). Cho các khẳng định sau:
(I) BH = AK;
(II) HA = KD = HE.
Chọn phương án đúng:
A. Chỉ (I) đúng;
B. Chỉ (II) đúng;
C. Cả (I), (II) đều đúng;
D. Cả (I), (II) đều sai.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK