A. def tên_hàm(tham số):
Các lệnh mô tả hàm
B. def tên_hàm(tham số)
Các lệnh mô tả hàm
C. def tên_hàm()
Các lệnh mô tả hàm
D. def (tham số):
Các lệnh mô tả hàm
A. Thẳng hàng với lệnh def.
B. Lùi vào theo quy định của Python.
C. Ngay sau dấu hai chấm (:) và không xuống dòng.
D. Viết thành khối và không được lùi vào.
A. Tên hàm do người lập trình đặt không cần theo quy tắc.
B. Chương trình con là một đoạn câu lệnh thực hiện một việc nào đó được đặt tên.
C. Muốn xây dựng hàm trả về giá trị xử lí, cần kết thúc hàm bằng câu lệnh return cùng với biểu thức hay biến chứa giá trị trả về.
D. Các lệnh mô tả hàm phải viết lùi vào theo quy định của Python.
A. Thủ tục vào ra của chương trình.
B. Hỗ trợ việc tạo ra các lựa chọn ngẫu nhiên
C. Các hằng và hàm toán học.
D. Hỗ trợ trực tiếp các định dạng nén và lưu trữ dữ liệu
A. Thiếu lời gọi hàm.
B. Thiếu dấu ’:’ cuối dòng đầu tiên của định nghĩa hàm.
C. Thiếu tham số hình thức.
D. Thiếu lệnh return giá trị cần trả về ở cuối thân hàm.
A. Dấu ‘:’
B. Dấu ‘;’
C. Dấu ‘.’
D. Dấu ‘,’
A. Nếu là hàm có kết quả thì trong thân hàm sẽ không có lệnh return.
B. Nếu là hàm có kết quả thì trong thân hàm sẽ có lệnh return và theo sau là dãy giá trị trả về.
C. Nếu là hàm có kết quả thì trong thân hàm sẽ là dãy các lệnh tính giá trị và không có lệnh return.
D. Nếu là hàm có kết quả thì trong thân hàm sẽ duy nhất lệnh return.
A. math
B. ramdom
C. zlib
D. datetime
A. Bội chung nhỏ nhất của x và y.
B. Căn bậc hai của x và y.
C. Ước chung lớn nhất của x và y.
D. Trị tuyệt đối của x và y.
A. Gọi hàm có sẵn thực hiện mà không cần xây dựng lại hàm đó.
B. Phải xây dựng lại hàm đó.
C. Phải khai báo hàm trước khi gọi.
D. Phải khai báo và xây dựng lại.
A. Tên hàm.
B. Tham số hình thức.
C. Tham số thực sự.
D. Biến cục bộ.
A. Giúp việc lập trình trở lên dễ dàng hơn.
B. Tránh được việc phải viết đi viết lại cùng một dãy lệnh.
C. Chương trình dễ hiểu, dễ đọc.
D. Khó phát hiện lỗi.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK