A. ASCII là viết tắt của cụm từ American Standard Code for Information Interchange, có nghĩa là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ. Đây là bộ mã hóa ký tự cho bảng chữ cái La Tinh và được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính.
B. Bảng mã được thiết kế với mục đích thống nhất mã kí tự để máy tính có thể “viết chữ” của rất nhiều ngôn ngữ khác nhau trên thế giới.
C. Là bảng mã dùng để gõ chữ tiếng việt trên máy tính.
D. Là bảng mã mã hóa được 250 kí tự.
A. Không gian mã Unicode được chia thành các khối, cứ hai khối mã sẽ được dành riêng cho cho một ngôn ngữ cụ thể.
B. Bảng mã được thiết kế với mục đích thống nhất mã kí tự để máy tính có thể “viết chữ” của rất nhiều ngôn ngữ khác nhau trên thế giới.
C. Là bảng mã mã hóa được 250 kí tự.
D. Là bảng mã không hỗ trợ Tiếng Việt.
A. 7
B. 8
C. 16
D. 32
A. Bộ mã ASCII dùng để mã hoá thông tin dạng hình ảnh.
B. Bộ mã ASCII dùng để mã hoá thông tin dạng văn bản.
C. Bộ mã ASCII dùng để mã hoá thông tin dạng âm thanh.
D. Bộ mã UNICODE có thể mã hoá được 65536 kí tự khác nhau, cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.
A. 255
B. 256
C. 266
D. 258
A. ASCII
B. UNICODE
C. TCVN3
D. VNI
A. Bảng mã ASCII.
B. Bảng mã ASCII mở rộng.
C. Bảng mã UNICODE.
D. Không có trong bảng mã nào.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. VNI-Times
B. VnArial
C. VnTime
D. Time New Roman
A. 100 0001
B. 100 0000
C. 000 0001
D. 000 0000
A. Ba dạng thông tin cơ bản là: Dạng âm thanh, dạng văn bản, dạng hình ảnh.
B. Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng hệ thập phân.
C. Khi thông tin được biểu diễn trong máy tính, người ta gọi là dữ liệu.
D. Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy bit chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1.
A. “A”
B. “B”
C. “C”
D. ”D”
A. Vn times
B. Tahoma
C. Times New Roman
D. Arial
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK