Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Bài tập phân tích số liệu địa lí !!

Bài tập phân tích số liệu địa lí !!

Câu hỏi 2 :

Khu vực nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa đông bắc?

A. Khu vực Bắc Trung Bộ

B. Khu vực Đồng bằng sông Hồng

C. Khu vực Đông Bắc Bắc Bộ

D. Khu vực Trung Trung Bộ

Câu hỏi 3 :

Gió mùa mùa đông tăng cường ảnh hưởng như thế nào tới thời tiết, khí hậu nước ta đầu năm 2021?

A. Trời nhiều mây, có sương mù vào đêm và rạng sáng

B. Mưa rào rải rác, nhiệt độ giảm nhẹ

C. Trời chuyển rét đậm, vùng núi có nơi rét hại

D. Trời lạnh, nắng nhẹ, khô hanh

Câu hỏi 5 :

Thảm họa nào gây ra thiệt hại về người nhiều nhất theo đoạn thông tin trên?

A. Bão

B. Lũ quét

C. Lũ lụt

D. Sạt lở đất

Câu hỏi 6 :

Đâu không phải là giải pháp của Nhà nước ta để giải quyết hậu quả do bão, lũ?

A. Quyên góp, ủng hộ, hỗ trợ tiền bạc, đồ dùng, thực phẩm

B. Sửa chữa các công trình đê điều, thủy lợi

C. Tìm kiếm, cứu nạn những người bị thương và mất tích

D. Hỗ trợ hàng nghìn tỷ cho người khuyết tật

Câu hỏi 8 :

Đoạn sông Hồng chảy trên miền có địa hình thấp chiếm:

A. 69,5%

B. 30,3%

C. 30,4%

D. 69,6%

Câu hỏi 9 :

Sông Hồng có đặc điểm:

A. Là một con sông hiền hòa, do chảy chủ yếu ở đồng bằng

B. Rất hung dữ, do nơi bắt nguồn của sông có độ dốc lớn

C. Hung dữ, do sông nằm trong vùng khí hậu có mưa nhiều

D. Khá hung dữ, do sông chủ yếu chảy trên miền địa hình cao

Câu hỏi 10 :

Lưu vực sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn 

A. Ít hơn, 9 lần

B. Nhiều hơn, 320 m3

C. Nhiều hơn, 9 lần

D. Ít hơn, 320 triệu m3

Câu hỏi 11 :

Đâu không là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước trên lưu vực sông Đồng Nai và sông Sài Gòn?

A. Chất thải từ các nhà máy công nghiệp

B. Nước sông bị acid hóa

C. Nước rỉ từ các bãi rác thành phố

D. Chất thải từ hệ thống nhà máy dệt nhuộm

Câu hỏi 12 :

Nước sông có độ pH là 4,0 chứng tỏ điều gì?

A. Nước sông bị ô nhiễm nặng

B. Nước sông sử dụng được bình thường

C. Tính acid trong nước cao

D. Nước sông chứa nhiều kiềm

Câu hỏi 14 :

Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa và lưu lượng nước sông Hồng?

A. Biểu đồ đường

B. Biểu đồ cột chồng

C. Biểu đồ cột ghép

D. Biểu đồ cột kết hợp đường

Câu hỏi 15 :

Mùa lũ của sông Hồng rơi vào thời kì nào?

A. Từ tháng 6 đến tháng 9

B. Từ tháng 6 đến tháng 10

C. Từ tháng 6 đến tháng 11

D. Từ tháng 5 đến tháng 12

Câu hỏi 19 :

Trong môi trường biển, loài nào có mức độ đa dạng sinh học cao hơn?

A. Cá, tôm biển

B. Các loài động - thực vật nổi

C. Các loài động vật đáy

D. Các loài rong biển

Câu hỏi 21 :

Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích rừng trồng, diện tích rừng tự nhiên và tổng diện tích rừng nước ta giai đoạn 2012 – 2018:

A. Biểu đồ cột ghép

B. Biểu đồ cột kết hợp đường

C. Biểu đồ đường

D. Biểu đồ cột chồng

Câu hỏi 23 :

Sau 30 năm, diện tích rừng nước ta tăng lên bao nhiêu?

A. 15%

B. 1,3 triệu ha

C. 38,4%

D. 1,62 lần

Câu hỏi 24 :

Biện pháp nào hiệu quả nhất để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp nước ta trong những năm tiếp theo?

A. Khai hoang, mở rộng diện tích đất

B. Bảo vệ rừng khỏi thiên tai và lâm tặc

C. Khai thác đi đôi với trồng và bảo vệ rừng

D. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc

Câu hỏi 26 :

Năng suất lúa của nước ta năm 2011 là bao nhiêu?

A. 60,0

B. 55,0

C. 55,5

D. 55,2

Câu hỏi 27 :

Biện pháp nào hiệu quả nhất nhằm tăng năng suất lúa nước ta năm 2011?

A. Chuyển đổi đất sang mục đích phi nông nghiệp

B. Tăng diện tích trồng lúa

C. Bố trí cơ cấu mùa vụ phù hợp

D. Đưa giống tốt và tiến bộ của khoa học kĩ thuật vào sản xuất

Câu hỏi 28 :

Vào năm 1996, mùa mưa cho sản lượng hạt giống lai cao hay thấp hơn mùa khô?

A. Cao hơn 1,8 lần

B. Thấp hơn 3 lần

C. Cao hơn 242,2 tấn

D. Thấp hơn 950 kg

Câu hỏi 31 :

Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và năng suất giống lúa lai vào mùa khô giai đoạn 1993 – 1996:

A. Biều đồ cột đơn

B. Biểu đồ miền

C. Biểu đồ cột kết hợp đường

D. Biểu đồ cột ghép

Câu hỏi 32 :

Tổng sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia sản xuất năm 2019 là bao nhiêu?

A. 159.711 tỷ kWh

B. 160.771 tỷ kWh

C. 161.792 tỷ kWh

D. 165,777 triệu kWh

Câu hỏi 33 :

Tại sao sản lượng điện từ mặt trời thấp hơn sản lượng điện từ gió?

A. Vì năng lượng gió lớn hơn năng lượng mặt trời

B. Vì ở nước ta mặt trời chiếu sáng yếu

C. Vì không có nhiều thiết bị thu ánh sáng mặt trời

D. Vì gió thổi mạnh trên toàn bộ đất nước ta

Câu hỏi 35 :

Doanh thu từ ngành sữa năm 2012 được bao nhiêu tỷ đồng?

A. 53,9 nghìn tỷ đồng

B. 53,4 nghìn tỷ đồng

C. 53,3 nghìn tỷ đồng

D. 53,0 nghìn tỷ đồng

Câu hỏi 36 :

Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thường phân bố theo quy luật nào?

A. Gắn với các thành phố lớn vì lượng tiêu thụ lớn

B. Gắn với thị trường trong và ngoài nước

C. Gắn với vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ

D. Gắn với các cơ sở sản xuất, vùng chuyên canh

Câu hỏi 38 :

Quốc gia nào xuất khẩu lúa gạo nhiều nhất thế giới trong 8 tháng đầu năm 2020?

A. Việt Nam

B. Ấn Độ

C. Thái Lan

D. Pakistan

Câu hỏi 39 :

Đâu khôngphảilí do giá gạo của Việt Nam tăng cao hơn Thái Lan trong năm 2020?

A. Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19

B. Do chất lượng gạo của Việt Nam tăng cao

C. Do các nước thu mua, tích trữ gạo

D. Do Thái Lan chủ động giảm giá

Câu hỏi 47 :

Có bao nhiêu hồ sơ xét tuyển đại học bằng các phương thức khác?

A. 489.630 hồ sơ

B. 341.840 hồ sơ

C. 147.790 hồ sơ

D. 194.050 hồ sơ

Câu hỏi 50 :

Nguyên nhân nào khiến hoạt động của ngành Hàng không Việt Nam bị giảm sút?

A. Do máy bay nằm sân

B. Do ảnh hưởng của đại dịch Covid19

C. Do hành khách không mua vé

D. Do ảnh hưởng của thời tiết

Câu hỏi 51 :

Doanh thu thuần của Vietnam Airlines năm 2019 là bao nhiêu trong lũy kế 9 tháng?

A. 56.861 tỷ đồng

B. 32.411 tỷ đồng

C. 75.374 tỷ đồng

D. 25630 tỷ đồng

Câu hỏi 53 :

Lao động của khu vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong 3 khu vực trên?

A. Nông, lâm và thủy sản; 33%

B. Công nghiệp – xây dựng; 85,4%

C. Công nghiệp – xây dựng: 30,9%

D. Dịch vụ; 36,2%

Câu hỏi 55 :

Lao động phi chính thức là những người:

A. Không có nghề nghiệp

B. Việc làm bấp bênh

C. Có hợp đồng lao động

D. Làm việc bán thời gian

Câu hỏi 56 :

Biện pháp tổng thể để đưa du lịch nước ta trở thành ngành kinh tế mũi nhọn phát triển hàng đầu Đông Nam Á là

A. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước

B. Tái cơ cấu lại ngành du lịch

C. Đầu tư cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải.

D. Nâng cấp, sửa chữa và khai thác mới nhiều điểm du lịch hấp dẫn

Câu hỏi 57 :

Mục tiêu của ngành du lịch Việt Nam đến năm 2025 là

A. Du lịch Việt Nam thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn.

B. Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển nhất Đông Nam Á.

C. Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển hàng đầu Đông Nam Á.

D. Việt Nam trở thành quốc giá có ngành du lịch phát triển hàng đầu khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Câu hỏi 61 :

Theo em, thành phố Hồ Chí Minh luôn dẫn đầu cả nước trong thu hút vốn ĐTNN, nguyên nhân không phải do

A. vị trí địa lý thuận lợi

B. hệ thống cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện

C. lao động và thị trường có nhiều tiềm năng.

D. nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có

Câu hỏi 62 :

Theo bài đọc, nguyên nhân chủ yếu của việc di cư từ nông thôn ra đô thị là do:

A. chênh lệch thu nhập giữa các địa bàn.

B. các yếu tố bất ổn định về việc làm.

C. sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.

D. chính sách phát triển đô thị.

Câu hỏi 65 :

“Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng có mật độ dân số cao nhất toàn quốc, tương ứng là 1.060 người/km2 và 757 người/km2. Trung du miền núi phía Bắc và Tây Nguyên là hai vùng có mật độ dân số thấp nhất, tương ứng là 132 người/km2 và 107 người/km2.” Điều này cho thấy:

A. Dân số nước ta phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn.

B. Dân số nước ta phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng.

C. Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên.

D. Dân số nước ta phân bố đều giữa múi núi và đồng bằng.

Câu hỏi 66 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng mất cân bằng giới tính dân số ở nước ta là do

A. số bé nam sinh ra thường có sức khỏe tốt hơn bé nữ.

B. chính sách 2 con cùng với tư tưởng trọng nam khinh nữ.

C. sự phát triển của y tế, khoa học kĩ thuật.

D. nhu cầu về lao động nam lớn hơn lao động nữ.

Câu hỏi 68 :

Lợi thế lớn nhất của nguồn lao động Việt Nam là

A. lao động trẻ, trình độ chuyên môn cao

B. lao động đông, giá rẻ

C. lao động trẻ, có tác phong công nghiệp

D. lao động đông, có thể lực tốt

Câu hỏi 69 :

Đâu không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. Lao động phân bổ không đều giữa các vùng

B. Chất lượng lao động thấp, hạn chế về trình độ chuyên môn kĩ thuật

C. Thiếu lao động trẻ, khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật chậm

D. Còn nhiều rào cản, hạn chế trong dịch chuyển lao động

Câu hỏi 71 :

Tính cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2018 và cho biết nước ta xuất siêu hay nhập siêu?

A. 5,69 tỷ USD, xuất siêu

B. – 6,8 tỷ USD, nhập siêu 

C. 6,8 tỷ USD, xuất siêu

D. 7 tỷ USD, nhập siêu

Câu hỏi 72 :

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới?

A. đẩy mạnh liên kết nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng tăng cao.

B. chất lượng cuộc sống cao, kinh tế trong nước tăng trưởng nhanh.

C. hội nhập quốc tế sâu rộng, sản xuất phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm.

D. chính sách phát triển của Nhà nước và tác động của quá trình toàn cầu hóa.

Câu hỏi 73 :

Xu hướng số người di cư trong nước bắt đầu tăng mạnh từ năm 1999 vì nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Hệ quả là sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, chế xuất đã thu hút lượng lớn lao động di cư. Sự chuyển dịch cơ hội việc làm về khu vực thành thị được cho là nhân tố quan trọng nhất quyết định xu hướng di cư nội địa về khu vực thành thị để tìm kiếm công ăn việc làm. Theo kết quả Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014, tỷ lệ tìm việc, hoặc là bắt đầu công việc mới, chiếm tỷ lệ 44,8% người di cư. Tỷ lệ di cư theo gia đình chiếm 22,8%. tỷ lệ người di cư quay trở về quê do mất việc hoặc không tìm được việc làm tương đối nhỏ, chỉ chiếm 6,1%. Nhóm lý do liên quan đến công việc/kinh tế vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất (34,7%) trong “Điều tra di cư nội địa quốc gia 2015”. Thu nhập của người di cư được cải thiện sau khi di cư.

A. chính sách di cư của Nhà nước

B. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ

C. quá trình toàn cầu hóa và hội nhập nền kinh tế

D. sự khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa các khu vực

Câu hỏi 74 :

Nguyên nhân quan trọng nhất của việc di cư từ nông thôn ra thành thị là

A. mở rộng cơ hội tìm kiếm việc làm.

B. thành thị có cơ sở hạ tầng hiện đại hơn

C. thay đổi môi trường nghiên cứu, học tập

D. chính sách phát triển đô thị.

Câu hỏi 75 :

Thành phố có tỷ lệ người di cư có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất cả nước là

A. Hà Nội

B. TP. Hồ Chí Minh

C. Đà Nẵng

D. Cần Thơ

Câu hỏi 77 :

Năm 2019, số lượng khách quốc tế đến Việt Nam so với năm 2018 tăng thêm

A. 16%

B. 18 triệu lượt khách

C. 16,2%

D. 8,6%

Câu hỏi 78 :

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây?

A. Nhu cầu du lịch tăng, có nhiều di sản thế giới.

B. Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở lưu trú tốt.

C. Chính sách phát triển, nhu cầu về du lịch tăng

D. Thu hút nhiều vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng

Câu hỏi 81 :

Trong nhóm chính sách về lao động, việc làm và nguồn nhân lực, đâu không phải là biện pháp thích hợp nhằm phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng ở nước ta hiện nay?

A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn

B. Hạn chế xuất khẩu lao động ra nước ngoài để tránh tình trạng chảy máu chất xám

C. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư, mở rộng sản xuất

D. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng lao động.

Câu hỏi 83 :

Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chuyển dịch theo hướng tích cực: tăng tỷ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo và giảm tỷ trọng của ngành khai khoáng chủ yếu nhằm:

A. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, khai thác tối đa các nguồn lực kinh tế.

B. thích nghi với cơ chế thị trường và nâng cao hiệu quả kinh tế.

C. nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm, tạo ra nhiều nguồn hàng xuất khẩu.

D. đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế.

Câu hỏi 84 :

Vai trò về mặt xã hội của ngành công nghiệp nước ta là

A. Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá trị

B. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế

C. Đóng góp quan trọng vào ngân sách Nhà nước

D. Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân

Câu hỏi 86 :

Phát biểu đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta là?

A. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, trình độ đô thị hóa cao

B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng

C. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ

D. Năng lực quản lí tốt, theo sát thực tiễn

Câu hỏi 87 :

Nguyên nhân chủ yếu khiến quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra còn chậm, trình độ đô thị hóa thấp là do:

A. nước ta có nền kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí thấp.

B. điều kiện sống ở nông thôn khá cao

C. công nghiệp hóa diễn ra chậm, trình độ phát triển kinh tế chưa cao

D. các đô thị cũ từ trước khó cải tạo và nâng cấp

Câu hỏi 89 :

Những vấn đề đặt ra đối với sự phát triển của nền nông nghiệp nước ta hiện nay không bao gồm?

A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm

B. Đổi mới công nghệ, hiện đại hóa sản xuất

C. Tăng trưởng bền vững gắn với bảo vệ môi trường

D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế

Câu hỏi 90 :

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

A. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản

B. Khai thác có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên

C. Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp

D. Đáp ứng nhu cầu của thị trường

Câu hỏi 92 :

Nguyên nhân cơ bản nhất khiến tỉ số giới tính khi sinh ở nước ta còn cao là do

A. sự phát triển của công nghệ siêu âm xác định giới tính

B. tư tưởng “trọng nam, khinh nữ”

C. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình

D. nhiều gia đình chủ động lựa chọn giới tính trước sinh.

Câu hỏi 93 :

Để hạn chế tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta, biện pháp nào sau đây không thích hợp?

A. giám sát và xử lí nghiêm các cơ sở cung cấp dịch vụ siêu âm chẩn đoán giới tính trước sinh. 

B. vận động, tuyên truyền, giáo dục thay đổi nhận thức của người dân về bất bình đẳng giới

C. có chính sách ưu tiên dành cho nữ giới, nêu cao vai trò và những thành đạt của nữ giới trong xã hội

D. bãi bỏ chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, mỗi gia đình được phép sinh nhiều hơn 2 con.

Câu hỏi 95 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi để Việt Nam phát triển giao thông vận tải đường biển là?

A. đội tàu biển có trình độ cao, hệ thống cảng biển được nâng cấp và hiện đại.

B. vị trí gần trung tâm Đông Nam Á, có vai trò trung chuyển và cửa ngõ ra biển của nhiều nước.

C. đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh, nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế

D. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, tiếp giáp vùng biển Đông rộng lớn.

Câu hỏi 96 :

Vị thế của giao thông đường biển sẽ ngày càng được nâng cao nhờ

A. xu thế mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế

B. chính sách phát triển của Nhà nước

C. sự phát triển của nền kinh tế trong nước

D. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển vận tải biển.

Câu hỏi 98 :

Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là

A. một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta

B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất

C. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta

D. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta

Câu hỏi 99 :

Phương hướng đúng đắn nhất để duy trì sự phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ được lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ là

A. tăng cường đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước có liên quan

B. tranh thủ sự ủng hộ và hợp tác với các nước có tiềm lực mạnh như Hoa Kì, Nhật Bản.

C. tăng cường giao lưu phát triển kinh tế giữa đất liền và biển đảo, tạo hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

D. tăng cường sức mạnh quân sự và tiềm lực kinh tế quốc gia.

Câu hỏi 101 :

Đâu không phải là vai trò của việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta trong tình hình hiện nay?

A. Khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản

B. Góp phần bảo vệ vùng biển và thềm lục địa

C. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ

D. Nâng cao chất lượng, giá trị thủy sản.

Câu hỏi 102 :

Biện pháp quan trọng nhất để tăng năng suất sản lượng thủy sản đánh bắt ở nước ta hiện nay là:

A. Nâng cao trình độ người lao động

B. Đầu tư phương tiện đánh bắt, tàu thuyền hiện đại

C. Khuyến khích đánh bắt xa bờ

D. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến

Câu hỏi 103 :

Nhiệm vụ nào sau đây không nằm trong chiến lược phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu?

A. Cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới

B. Ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại trong nông nghiệp

C. Quy hoạch phát triển thủy lợi và chuyển đổi cơ cấu sản xuất

D. Xây dựng mới hệ thống đê sông, đê biển, phòng chống xói lở bờ biển.

Câu hỏi 105 :

Mô hình sản xuất nông nghiệp nào sau đây đang được khuyến khích phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. mô hình nông – lâm kết hợp

B. mô hình sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái

C. mô hình VAC (vườn – ao – chuồng)

D. mô hình chăn nuôi bán công nghiệp

Câu hỏi 107 :

Các dân tộc thiểu số nước ta thường phân bố ở khu vực:

A. có giao thông vận tải thuận lợi

B. địa hình đồng bằng, ven biển bằng phẳng

C. địa hình miền núi và trung du hiểm trở, chia cắt mạnh.

D. gần các đô thị, trung tâm kinh tế lớn.

Câu hỏi 110 :

Nguyên nhân gây nên hiện tượng xâm nhập mặn và hạn hán ngày càng khốc liệt ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải do:

A. Dòng chảy thượng nguồn giảm

B. Lượng mưa giảm, lượng bốc hơi cao

C. Gió Tây Nam gây hiệu ứng phơn khô nóng.

D. Tác động của thủy triều

Câu hỏi 111 :

Theo em, biệp pháp thích hợp để giảm thiểu tác động của hạn mặn đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

A. chủ động khai thác sớm các vụ lúa trước thời kì hạn mặn

B. tăng cường nạo vét kênh rạch, dẫn nước ngọt vào đồng ruộng.

C. bón phân, cải tạo đất, nâng cao độ phì.

D. tăng cường khai thác nguồn nước ngầm phục vụ cho sản xuất.

Câu hỏi 113 :

Vấn đề chủ yếu nhất trong bảo vệ môi trường biển ở nước ta hiện nay là

A. Ô nhiễm môi trường biển và mất cân bằng sinh thái.

B. Thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu.

C. Khai thác và đánh bắt cá quá mức.

D. Sự suy giảm đa dạng sinh học môi trường biển.

Câu hỏi 115 :

Theo các nhà khoa học, nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường biển là do:

A. rác thải từ hoạt động công nghiệp và đô thị trên đất liền

B. rác thải từ các nhà máy chế biến thực phẩm và luyện kim

C. sự cố tràn dầu, rò rỉ dầu trong quá trình khai thác.

D. rác thải từ các hoạt động du lịch biển.

Câu hỏi 116 :

Mục đích của việc thành lập các khu kinh tế ven biển ở nước ta không phải là:

A. phát triển kinh tế - xã hội các địa phương và vùng ven biển

B. thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

C. tăng cường khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên vùng biển.

D. kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh.

Câu hỏi 117 :

Theo em, về mặt xã hội việc phát triển các khu kinh tế ven biển sẽ có vai trò chủ yếu nào sau đây?

A. tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân vùng biển.

B. nâng cao chất lượng nguồn lao động

C. giảm tỉ lệ gia tăng dân số.

D. giảm thiểu các tệ nạn xã hội

Câu hỏi 120 :

Đâu không phải là vai trò của việc đăng kí bảo hộ chỉ dẫn địa lý đối với các mặt hàng nông sản nước ta hiện nay?

A. Nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm

B. Tăng sức cạnh tranh, mở rộng thị trường xuất khẩu.

C. Nâng cao nhận thức của người sản xuất và tiêu dùng về sản phẩm có chỉ dẫn địa lý.

D. Đa dạng hóa các mặt hàng nông sản.

Câu hỏi 122 :

Những vấn đề đặt ra đối với sự phát triển của nền nông nghiệp nước ta hiện nay không bao gồm?

A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm

B. Đổi mới công nghệ, hiện đại hóa sản xuất

C. Tăng trưởng bền vững gắn với bảo vệ môi trường

D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế

Câu hỏi 123 :

Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta hiện nay là

A. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản

B. Khai thác có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên

C. Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp 

D. Đáp ứng nhu cầu của thị trường

Câu hỏi 126 :

Dựa vào dữ liệu ở trên, nguyên nhân chủ yếu của sự sụt giảm diện tích rừng ở nước ta là do:

A. chuyển đổi rừng và đất rừng thành đất sản xuất nông nghiệp

B. du mục và đói nghèo

C. hoạt động khai thác quá mức

D. cháy rừng, thiên tai và hiểm họa

Câu hỏi 128 :

Về mặt xã hội, việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên đã góp phần:

A. tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân

B. hạn chế thiên tai, xói mòn đất ở vùng núi

C. bảo vệ nguồn nước ngầm

D. tạo ra khối lượng nông sản xuất khẩu lớn

Câu hỏi 129 :

Để nâng cao chất lượng và mở rộng thị trường xuất khẩu đối với các sản phẩm nông sản ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng nhất là

A. hoàn thiện việc quy hoạch các vùng chuyên canh quy mô lớn

B. sử dụng các giống cây có năng suất cao, chất lượng tốt

C. đầu tư công nghệ chế biến, bảo quản nông sản sau thu hoạch

D. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp

Câu hỏi 131 :

Trong công nghiệp, dịch Covid-19 cũng ảnh hưởng lớn đến ngành điện tử của nước ta vì:

A. Trung Quốc là thị trường xuất khẩu hàng điện tử, linh kiện chủ yếu của nước ta. 

B. phần lớn các mặt hàng điện tử, linh kiện của nước ta được nhập khẩu từ Trung Quốc

C. chất lượng sản phẩm điện từ, linh kiện nước ta còn thấp, không đáp ứng yêu cầu của các thị trường khó tính ngoài Trung Quốc.

D. hoạt động học tập, sản xuất trì trệ, nhu cầu về các mặt hàng điện tử, linh kiện giảm mạnh.

Câu hỏi 132 :

Biện pháp lâu dài và chủ yếu để giảm thiểu tình trạng nông sản xuất khẩu bị ứ đọng, mất giá do phụ thuộc quá lớn vào thị trường Trung Quốc ở nước ta là:

A. đẩy mạnh khâu chế biến, phơi sấy và bảo quản, hạn chế xuất khẩu các mặt hàng tươi sống.

B. giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh với thị trường các nước khác.

C. chủ động tìm hiểu thị trường và lập kế hoạch sản xuất hợp lí, tránh tình trạng cung lớn hơn cầu.

D. nâng cao chất lượng nông sản, chủ động mở rộng tìm kiếm thị trường mới.

Câu hỏi 133 :

Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm với cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.

A. nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn

B. nguyên liệu tại chỗ phong phú và lao động có trình độ cao

C. nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ lớn

D. chính sách ưu đãi của Nhà nước và vốn đầu tư lớn

Câu hỏi 134 :

Hạn chế của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta là

A. cơ cấu sản phẩm kém đa dạng

B. trình độ lao động còn thấp

C. chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm chưa cao

D. nguồn nguyên liệu không ổn định.

Câu hỏi 135 :

Để nâng cao giá trị và mở rộng thị trường xuất khẩu đối với các mặt hàng chế biến lương thực thực phẩm nước ta, biện pháp quan trọng nhất là

A. đầu tư công nghệ sơ chế, bảo quản và chế biến sâu

B. đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng thị hiếu người dùng

C. hạ giá thành sản phẩm

D. đăng kí nhãn hiệu bảo hộ sản phẩm

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK