Tính base của amine !!

Câu hỏi 1 :

A. Các amin đều có thể kết hợp với proton.

A. Các amin đều có thể kết hợp với proton.

B. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.     

C. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.

D. CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.

Câu hỏi 2 :

A. NH3.

A. NH3.

B. CH3NH2.

C. C2H5NH2.

D. (CH3)2NH.

Câu hỏi 3 :

So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau : NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH ?

A. NH3 >CH3NH2 >(C2H5)2NH >C2H5NH2 >(CH3)2NH.

B. (C2H5)2NH >(CH3)2NH >C2H5NH2 >CH3NH2 >NH3

C. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < CH3NH< NH3 < (CH3)2NH.

D. (C2H5)2NH < CH3NH2 < (CH3)2NH < C2H5NH2 < NH3.

Câu hỏi 4 :

A. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ.

A. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ.

B. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.

C. Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.

D. Phân tử khối của metylamin nhỏ hơn.

Câu hỏi 5 :

A. (4), (1), (3), (2).

A. (4), (1), (3), (2).

B. (3), (1), (2), (4).

C. (4), (1), (2), (3).          

D. (4), (2), (3), (1).

Câu hỏi 6 :

A. C6H5NH2.

A. C6H5NH2.

B. (C6H5)2NH.    

C. C6H5CH2NH2.

D. p-CH3C6H4NH2.        

Câu hỏi 7 :

A. 3 >

A. 3 >

B. 2 >3 >4 >1 >5 >6.

C. 2 >

D. 3 >

Câu hỏi 8 :

A. đimetylamin, etylamin, amoniac, anilin, p-nitroanilin.

A. đimetylamin, etylamin, amoniac, anilin, p-nitroanilin.

B. p-nitroanilin, anilin, amoniac, đimetylamin, etylamin.

C. amoniac, p-nitroanilin, anilin, etylamin, đimetylamin.

D. p-nitroanilin, anilin, amoniac, etylamin, đimetylamin.

Câu hỏi 9 :

A. (4), (2), (1), (5), (3).

A. (4), (2), (1), (5), (3).

B. (3), (5), (2), (1), (4).

C.ư (3), (1), (5), (2), (4).

D. (4), (1), (2), (5), (3).

Câu hỏi 10 :

A. (3) >

A. (3) >

B. (2) >

C. (2) >

D. (4) >

Câu hỏi 11 :

A. Anilin.

A. Anilin.

B. Etylamin.

C. amoni clorua.

D. p-nitroanilin.

Câu hỏi 12 :

A. 1

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu hỏi 13 :

A. 6

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Câu hỏi 14 :

A. Có khả năng nhường proton.      

A. Có khả năng nhường proton.      

B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.

C. Xuất phát từ amoniac.              

D. Phản ứng được với dung dịch axit.

Câu hỏi 15 :

A. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O →Fe(OH)3 + 3CH3NH3+       

A. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O →Fe(OH)3 + 3CH3NH3+       

B. CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH-

C. CH3NH2 + HNO2→ CH3OH + N2 + H2O        

D. C5H5NH2 + HCl → C5H5NH3Cl

Câu hỏi 16 :

A. HCl.

A. HCl.

B. H2SO4.

C. NaOH.

D. Qùy tím. 

Câu hỏi 17 :

Bước 1: Cho 1 ml C6H5NH2 (D = 1,02g/cm3) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H2O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm.

A. Sau cả ba bước, dung dịch trong ống nghiệm đều tách thành hai lớp.

B. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm đồng nhất, trong suốt.

C. Sau bước 3, có kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm.

D. Thay NaOH bằng cách sục khí CO2, sau bước 3, thu được dung dịch ở dạng nhũ tương.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK