A. Nguyễn Khuyến
B. Nguyễn Du
C. Nguyễn Trãi
D. Trần Tế Xương
A. Lễ xướng danh khoa Ất Dậu
B. Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
C. Đi thi
D. Đổi thi
A. Song thất lục bát
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú
D. Thất ngôn trường thiên
A. Tác giả vẽ nên một phần hiện thực nhốn nháo, ô hợp của xã hội thực dân nửa phong kiến buổi đầu, đồng thời nói lên tâm sự của mình trước tình cảnh đất nước.
B. Bài thơ ghi lại cảnh "nhập trường" vừa ghi lại cảnh lễ xướng danh qua đó nói lên tâm trạng đau đớn, chua xót của nhà thơ trước hiện thực mất nước, giao thời nhốn nháo, nhố nhăng.
C. Ca ngợi những thí sinh thi đỗ ở kì thi năm Đinh Dậu
D. Đáp án A và B
A. Nghệ thuật đối
B. Đảo ngữ
C. Ngôn ngữ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng giàu sức biểu cảm
D. Vận dụng sáng tạo các hình ảnh dân gian
A. Nguyễn Khuyến
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm
C. Trần Tế Xương
D. Chu Mạnh Trinh
A. Chiến tranh
B. Thiên nhiên
C. Tình bằng hữu
D. Thi cử
A. Khoa Tân Mùi (1871)
B. Khoa Mậu Tí (1888)
C. Khoa Đinh Dậu (1897)
D. Khoa Tân Sửu (1901)
A. Theo lệ thường, kì thi Hương được tổ chức ba lần trong năm.
B. Theo lệ thường, kì thi Hương được tổ chức ba năm một lần.
C. Nhà nước tổ chức kì thi Hương hàng năm.
D. Tất cả đều sai.
A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Thất ngôn bát cú
C. Thất ngôn trường thiên
D. Ngũ ngôn bát cú.
A. Quảng Nam - Hà Tây
B. Nam Kì - Hà Nội
C. Nam Định - Hà Nội
D. Hà Bắc - Quảng Nam
A. Nhà nước ba năm mở một khoa / Trường Nam thi lẫn với trường Hà
B. Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ / Ậm ọe quan trường miệng thét loa
C. Lọng cắm rợp trời quan sứ đến / Váy lê quét đất mụ đầm ra
D. Nhân tài đất Bắc nào ai đó, / Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà
A. Hà Nội
B. Nam Kì
C. Nam Định
D. Hà Tây
A. 1 năm
B. 2 năm
C. 3 năm
D. 4 năm
A. Do trường Nam tổ chức tốt hơn.
B. Do trường Hà không tổ chức thi.
C. Cả nước chỉ có một trường duy nhất là trường Nam
D. Do thực dân Pháp đánh chiếm Hà Nội, trường Hà bị bãi bỏ, các sĩ tử phải thi ở trường Nam.
A. Thật tưng bừng sinh động.
B. Thật căng thẳng và hồi hộp.
C. Thật bát nháo, kì quặc và ô hợp.
D. Thật quy mô và nghiêm túc.
A. Sĩ tử và quan trường.
B. Quan trường và quan sứ
C. Quan sứ và bà đầm
D. Quan trường và bà đầm
A. Ậm oẹ quan trường miệng thét loa
B. Váy lê quét đất mụ đầm ra
C. Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ
D. Nhân tài đất Bắc nào ai đó
A. Cường điệu
B. Đảo ngữ
C. So sánh
D. Phép đối
A. Nhà nước ba năm mở một khoa / Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
B. Lôi thôi sĩ tử vai đeo Lọ / Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.
C. Lọng cắm rợp trời quan sứ đến, / Váy lê quét đất mụ đầm ra.
D. Nhân tài đất Bắc nào ai đó, / Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.
A. Vui mừng và tự hào
B. Chán ngán, xót xa, đau đớn.
C. Tiếc nuối, bâng khuâng
D. Phẫn uất, ngậm ngùi
A. Nhà nước ba năm mở một khoa / Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
B. Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ / Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.
C. Lọng cắm rợp trời quan sứ đến, / Váy lê quét đất mụ đầm ra.
D. Nhân tài đất Bắc nào ai đó, / Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.
A. Nhà nước ba năm mở một khoa / Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
B. Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ / Ậm ọe quan trường miệng thét loa.
C. Lọng cắm rợp trời quan sứ đến, / Váy lê quét đất mụ đầm ra.
D. Nhân tài đất Bắc nào ai đó, / Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.
A. Tư tưởng thân dân
B. Tư tưởng dân chủ
C. Tư tưởng yếm thế
D. Tư tưởng yêu nước
A. Sĩ tử và quan trường
B. Quan sứ và quan trường
C. Quán sứ và bà đầm
D. Quan trường và bà đầm
A. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm
B. Giọng điệu trữ tình: buồn tủi thống thiết
C. Giọng điệu trữ tình xen lẫn trào phúng.
D. Giọng điệu đả kích sâu cay.
A. Đảo ngữ
B. Điệp ngữ
C. Đối
D. Cường điệu
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK