A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng
B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài
D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
A. Một chiếc
B. Hai chiếc
C. Ba chiếc
D. Bốn chiếc
A. Luôn luôn là một cặp tương đồng
B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng
C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính
D. Có nhiều cặp, đều không tương đồng
A. XX ở nữ và XY ở nam
B. XX ở nam và XY ở nữ
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX
D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY
A. Ruồi giấm
B. Các động vật thuộc lớp chim
C. Người
D. Động vật có vú
A. Tinh tinh
B. Bò sát
C. Ếch nhái
D. Bướm tằm
A. Ruồi giấm, thú, người
B. Chim, bướm và một số loài cá
C. Bọ nhậy
D. Châu chấu, rệp
A. Ruồi giấm, thú, người
B. Chim, bướm và một số loài cá
C. Bọ nhậy
D. Châu chấu, rệp
A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y
B. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng
C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng
D. Vì NST X dài hơn NST Y
A. Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào
B. Nuôi dưỡng cơ thể
C. Xác định giới tính
D. Tất cả các chức năng nêu trên
A. Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y
B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X
C. Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y
D. Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y
A. 100% giao tử X
B. 100% giao tử Y
C. 50% giao tử X và 50% giao tử Y
D. 25% giao tử X và 75% giao tử Y
A. tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính
B. Tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối
C. Tỉ lệ cá thể đực cái ngang nhau trong một lần sinh sản
D. Cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau
A. Do tỉ lệ giao tử mang NST X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại
B. Tuân theo quy luật số lớn
C. Do quá trình thụ tinh diễn ra ngẫu nhiên
D. Cả A, B, C đều đúng
A. tinh trùng Y khoẻ hơn tinh trùng X
B. tinh trùng Y khoẻ như tinh trùng X
C. giới đồng giao chỉ cho một loại giao tử
D. tỉ lệ giao tử ở giới dị giao là 1 : 1
A. Vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X
B. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau
C. Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái
D. Cả B và C
A. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương
B. Số giao tử đực bằng số giao tử cái
C. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau
D. Số giao tử X của cá thể đực bằng số giao tử X của cá thể cái
A. Hoocmôn sinh dục
B. Nhiệt độ
C. Ánh sáng đơn sắc
D. Êxitôxin
A. Biến đổi nhiễm sắc thể giới tính ở cơ thể vật nuôi (từ X thành Y và ngược lại)
B. Thay thế nhiễm sắc thể của cơ thể vật nuôi
C. Dùng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể
D. Cả A, B và C
A. Do con đực quyết định
B. Do con cái quyết định
C. Tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử
D. Cả 3 ý A, B, C đều đúng
A. Sau khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định
B. Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định
C. Trong khi thụ tinh
D. Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định
A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY
B. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX
C. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY
D. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + XY
A. Sự kết hợp các NST trong hình thành giao tử và hợp tử
B. Các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự phát triển cá thể
C. Sự chăm sóc, nuôi dưỡng của bố mẹ
D. Cả B và C
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK