A. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
B. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
C. Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.
A. Bị nghiêm cấm.
B. Không bị nghiêm cấm.
C. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma tuý ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
A. Không được vượt.
B. Được vượt khi đang đi trên cầu.
C. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
D. Được vượt khi đảm bảo an toàn.
A. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
B. Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
C. Cả ý 1 và ý 2.
A. Ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
B. Ở nơi có đường rộng để cho các loại xe chạy một chiều.
C. Ở bất kỳ nơi nào.
A. Khi có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; khi chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc.
B. Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, khu đông dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
C. Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ, đường cao tốc.
D. Cả ý 1 và ý 2.
A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
B. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
C. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.
A. Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không được vượt xe khác.
B. Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác.
C. Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu báo hiệu để vượt bên phải xe khác.
A. Là bình thường.
B. Là thiếu văn hóa giao thông.
C. Là có văn hóa giao thông.
A. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độ tới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính cong của đường vòng.
B. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng, đạp ly hợp (côn) và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.
A. Có tác dụng cảnh báo cho các xe phía sau biết xe đang giảm tốc để chủ động tránh hoặc giảm tốc để tránh va chạm.
B. Có tác dụng định vị vào ban đêm với các xe từ phía sau tới để tránh va chạm.
C. Cả ý 1 và ý 2.
A. Cấm các loại xe ở biển phụ đi vào.
B. Cấm các loại xe cơ giới đi vào trừ loại xe ở biển phụ.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
B. Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
C. Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
A. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
B. Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.
A. Xe khách, xe tải, mô tô.
B. Xe tải, xe con, mô tô.
C. Xe khách, xe con, mô tô.
A. Mô tô, xe con.
B. Xe con, xe tải.
C. Mô tô, xe tải.
D. Cả ba xe
A. Quay đầu theo hướng A.
B. Quay đầu theo hướng B.
C. Cấm quay đầu.
A. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe con màu xanh phía trước và người đi bộ.
B. Giảm tốc độ, để người đi bộ qua đường và rẽ phải trước xe con màu xanh.
C. Giảm tốc độ, để người đi bộ qua đường và rẽ phải sau xe con màu xanh.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK