A.
B.
C.
D.
A. Hạt tải điện trong kim loại là electron
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi
C. Hạt tải điện trong kim loại là ion dương và ion âm
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm
C. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm
D. Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm
A. Chiều dài của vật dẫn
B. Chiều dài và tiết diện vật dẫn
C. Tiết diện của vật dẫn
D. Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn
A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng
B. Hạt tải điện là các ion tự do
C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm
D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. Các electron bứt khỏi các phân tử khí
B. Sự ion hóa do va chạm
C. Sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí
D. Không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi
A. Ở điều kiện bình thường, không khí là điện môi
B. Khi bị đốt nóng chất khí trở nên dẫn điện
C. Nhờ tác nhân ion hóa, trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện
D. Khi nhiệt độ hạ đến dưới các chất khí dẫn điện tốt
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK