A. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
B. Chiến tranh Pháp- Nhật bùng nổ
C. Nhật đảo chính Pháp
D. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam
A. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”
B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”
C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”
D. “Đánh đổ phong kiến”
A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
B. “Người cày có ruộng”
C. “Tăng gia sản xuất”
D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
A. Thực dân Pháp
B. Phát xít Nhật
C. Pháp- Nhật
D. Thực dân Pháp và tay sai
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1945).
B. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
C. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15 - 8 - 1945).
A. Các đội Cứu quốc quân.
B. Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ
D. Cứu quốc quân và du kích Ba Tơ
A. Nghị quyết của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8
B. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ngay trong đêm 9-3-1945.
C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào
D. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13 đến 15-8-1945)
A. Pháp âm mưu đảo chính Nhật.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Nhật đảo chính Pháp.
D. Đức đầu hàng Đồng minh.
A. Tân Trào (Tuyên Quang).
B. Định Hoá (Thái Nguyên).
C. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
D. Pác Bó (Cao Bằng).
A. Cao Bằng
B. Bắc Sơn- Võ Nhai
C. Cao- Bắc- Lạng
D. Khu giải phóng Việt Bắc
A. Tuyên Quang, Cao Bằng
B. Lạng Sơn và Cao Bằng
C. Cao Bằng, Bắc Cạn
D. Bắc Sơn- Võ Nhai, Cao Bằng
A. Triệu tập ngay hội nghị toàn quốc để phát lệnh tổng khởi nghĩa.
B. Triệu tập Đại hội Quốc dân tại Tân Trào.
C. Phát động quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
D. Thành lập Ủy ban tổng khởi nghĩa toàn quốc.
A. Nội các Nhật Bản thông qua các quyết định đầu hàng
B. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng
C. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim bị khủng hoảng sâu sắc
D. Phát xít Nhật chính thức đầu hàng đồng minh không điều kiện
A. Tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa của Đảng
B. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa
C. Thông qua 10 chính sách của Việt Minh
D. Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15-8-1945)
B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
C. Đại hội Đảng lần thứ nhất ở Ma cao (Trung Quốc) năm 1935
D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4-1945)
A. Chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến.
B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa
C. Phát động cao trào “Kháng nhật cứu nước"
D. Khởi nghĩa giành chính quyền
A. Châu Đốc, Hà Tiên
B. Đồng Nai Thượng, Hà Giang
C. Lào Cai, Vĩnh Yên
D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Trị
C. Thái Nguyên, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Nam
D. Quảng Trị, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Tiên
A. Quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh
B. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng Minh
C. Các lực lượng vũ trang đã vào vị trí
D. Phát xít Nhật đầu hàng vô điều kiện
A. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành đông của chúng ta”.
B. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói
C. Đảng ta đứng đầu là Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước
A. Trùng Khánh
B. Duy Tân
C. Bảo Đại
D. Khải Định
A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
A. Vua Bảo Đại thoái vị
B. Cách mạng tháng Tám thành công
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn
D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội
A. Cao trào kháng Pháp và Nhật.
B. Cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
D. Phong trào chống Nhật cứu nước.
A. Khởi nghĩa Ba Tơ.
B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.
A. Hoang mang, lo sợ
B. Tiếp tục thỏa hiệp với Nhật
C. Tiến hành lật đổ chính quyền Nhật ở Đông Dương
D. Ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công quân Nhật
A. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn
B. Tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít
C. Thất bại gần kề của Nhật trong chiến tranh thế giới thứ thứ hai
D. Mâu thuẫn Pháp - Nhật ngày càng gay gắt
A. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
A. Nội các Nhật Bản thông qua các quyết định đầu hàng
B. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng
C. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim bị khủng hoảng sâu sắc
D. Phát xít Nhật chính thức đầu hàng đồng minh vô điều kiện
A. Lực lượng cách mạng được củng cố, phát triển vượt bậc
B. Tập dượt quần chúng đấu tranh
C. Thúc đẩy thời cơ cách mạng chín muồi
D. Báo hiệu giờ hành động quyết định đã đến
A. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.
B. Mở đầu thời kỳ vận động giải phóng dân tộc.
C. Bước đầu xây dựng lực lượng cho cách mạng.
D. Giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh.
A. Chính quyền Pháp đã tan rã, chính quyền Nhật chưa ổn định
B. Quân Nhật đã gục ngã
C. Tầng lớp trung gian hoang mang
D. Quần chúng cách mạng muốn hành động
A. Hai quân cướp nước cắn xé nhau chí tử.
B. Quân Nhật độc quyền Đông Dương.
C. Quân Pháp suy yếu.
D. Lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng.
A. Quân Nhật mới chỉ suy yếu
B. Tầng lớp trung gian vẫn chưa ngả hẳn về phía cách mạng
C. Đảng Cộng sản Đông Dương và quần chúng chưa sẵn sàng hành động
D. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi
A. Thời cơ của cách mạng Việt Nam chưa xuất hiện.
B. Kẻ thù của cách mạng Việt Nam vẫn còn mạnh.
C. Pháp trở thành kẻ thù trực tiếp cách mạng.
D. Phát xít Nhật không đủ sức chống lại phe Đồng minh.
A. Do căn cứ vào tình hình thực tế của cách mạng thế giới.
B. Do vận dụng chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
C. Do mâu thuẫn dân tộc không thể điều hòa được nữa
D. Do nhạy bén của chính quyền các địa phương
A. Do lệnh tổng khởi nghĩa về đây sớm.
B. Do các tỉnh này được lựa chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Do các tỉnh này đã chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa.
D. Do cấp bộ Đảng và Mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động, vận dụng đúng tinh thần chỉ thị ngày 12-3-1945.
A. Do bản chất đế quốc của Nhật - Pháp
B. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật
C. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường
D. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau
A. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật
B. Do bản chất đế quốc của Nhật- Pháp
C. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau
D. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường
A. Đấu tranh chính trị hòa bình
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
D. Đấu tranh công khai, hợp pháp
A. Đồng loạt khởi nghĩa trên cả nước
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
C. Nổ ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị
D. Nổ ra ở nông thôn, rừng núi rồi phát triển về đồng bằng, đô thị
A. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
B. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc.
C. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.
D. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn.
A. Giành chính quyền ở thành thị tiến về giành chính quyền ở nông thôn.
B. Giành chính quyền ở nông thôn, rừng núi tiến về giành chính quyền ở thành thị.
C. Đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
D. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
A. không mang tính bạo lực
B. có tính dân chủ điển hình
C. không mang tính cải lương
D. chỉ mang tính chất dân tộc
A. Do quân Đồng minh vẫn chưa vào giải giáp ở 3 nước này
B. Do quân Nhật và lực lượng thân Nhật ở 3 nước này đã rệu rã
C. Do ý chí quyết tâm cao của nhân dân 3 nước
D. Do 3 nước đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
A. Kết hợp bạo lực chính trị với bạo lực vũ trang, trong đó bạo lực vũ trang là chủ yếu.
B. Sử dụng bạo lực chính trị đồng thời với bạo lực vũ trang.
C. Kết hợp bạo lực chính trị với bạo lực vũ trang, trong đó bạo lực chính trị là chủ yếu.
D. Sử dụng bạo lực vũ trang với bạo lực của quần chúng nhân dân.
A. Nổ ra ở thành thị rồi lan về nông thôn
B. Nổ ra ở nông thôn rồi tiến về thành thị
C. Nổ ra và thành thắng lợi ở thành thị
D. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị
A. Không đi theo con đường cách mạng vô sản.
B. Không biết tin Nhật Bản đầu hàng đồng minh.
C. Không có phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. Không có sự chuẩn bị chu đáo để chớp thời cơ.
A. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tản về các vùng nông thôn.
B. Kết hợp khởi nghĩa giành chính quyền ở cả nông thôn và thành thị.
C. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn để bao vây rồi tiến vào thành thị.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Trung ương rồi tiến về các địa phương.
A. Pháp – Nhật.
B. Đế quốc phát xít Pháp – Nhật và chế độ phong kiến.
C. Chế độ phong kiến
D. Phát xít Nhật.
A. Khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay thế bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”.
B. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức Tổng khởi nghĩa.
C. Xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân ta
D. Nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
B. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
C. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
A. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
B. Diễn ra ở các thành thị và nông thôn.
C. Không phải một cuộc cách mạng bạo lực.
D. Đã lật đổ được chế độ phong kiến.
A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa hợp pháp
C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.
A. phân hóa, cô lập kẻ thù, chớp thời cơ linh hoạt.
B. tăng cường quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. nhạy bén trước tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp.
D. xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
A. Giải phóng dân tộc.
B. Dân chủ nhân dân.
C. Dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. Dân chủ tư sản kiểu mới
A. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu
B. Cách mạng tháng Tám đã thành công
C. Thời cơ chủ quan thuận lợi
D. Thời cơ khách quan thuận lợi
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK