Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 Sinh học Đề ôn tập hè môn Sinh học 7 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Nghiêm

Đề ôn tập hè môn Sinh học 7 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Nghiêm

Câu hỏi 2 :

Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là:

A. Lông bơi phát triển

B. Mắt phát triển

C. Giác bám phát triển

D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu hỏi 3 :

Phát biểu nào sau đây về sán lá gan là đúng?

A. Thích nghi với lối sống bơi lội tự do.

B. Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

C. Sán lá gan không có giác bám.

D. Sán lá gan có cơ quan sinh dục lưỡng tính.

Câu hỏi 4 :

Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?

A. Miệng nằm ở mặt bụng.

B. Mắt và lông bơi tiêu giảm.

C. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.

D. Các giác bám kém phát triển.

Câu hỏi 6 :

Ngành giun dẹp, loài nào sống tự do?

A. Sán lông

B. Sán lá

C. Sán dây

D. Không loài nào

Câu hỏi 7 :

Không ăn thịt tái, tiết canh, gói cá, nem chua để phòng tránh mắc bệnh

A. Sốt rét

B. Ung thư

C. Tiêu chảy

D. Giun sán

Câu hỏi 9 :

Kén sán bã trầu xâm nhập vào cơ thể sinh vật qua con đường nào?

A. Qua da

B. Qua hệ tiêu hóa

C. Qua đường hô hấp

D. Cả A và B đều đúng

Câu hỏi 10 :

Nhóm nào dưới đây gồm toàn những giun dẹp có cơ quan sinh dục lưỡng tính ?

A. Sán lông, sán lá máu, sán lá gan, sán bã trầu.

B. Sán lông, sán dây, sán lá máu, sán bã trầu.

C. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán bã trầu.

D. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán lá máu.

Câu hỏi 11 :

Loài giun dẹp nào dưới đây sống kí sinh trong máu người?

A. Sán bã trầu

B. Sán lá gan

C. Sán dây

D. Sán lá máu

Câu hỏi 12 :

Vị trí nào sau đây thường là nơi kí sinh của giun đũa?

A. Dạ dày người lớn.

B. Ruột non trẻ em.

C. Ruột già người trưởng thành.

D. Túi mật trẻ em.

Câu hỏi 14 :

Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là

A. giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.

B. giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.

C. giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.

D. giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ.

Câu hỏi 15 :

Giun đũa chui được qua ống mật nhờ đặc điểm nào sau đây?

A. Cơ dọc kém phát triển.

B. Không có cơ vòng.

C. Giác bám tiêu giảm.

D. Đầu nhọn.

Câu hỏi 16 :

Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua đường nào?

A. Đường tiêu hoá.

B. Đường hô hấp.

C. Đường bài tiết nước tiểu.

D. Đường sinh dục.

Câu hỏi 17 :

Đoạn thắt ở 1/3 trước thân giun đũa cái có ý nghĩa:

A. Tiêu hoá

B. Sinh dục

C. Bài tiết

D. Thần kinh

Câu hỏi 18 :

Con đường xâm nhập của bệnh giun đũa vào cơ thể là:

A. Đường sinh dục

B. Đường hô hấp

C. Đường máu

D. Đường tiêu hoá

Câu hỏi 19 :

Trong phòng chống bệnh giun đũa, biện pháp không thực hiện là:

A. Sử dụng hố xí hợp vệ sinh

B. Xổ giun định kỳ

C. Ăn uống vệ sinh.

D. Dùng thuốc diệt ấu trùng giun trong cơ thể.

Câu hỏi 20 :

Trứng giun đũa có mang tính chất gây nhiễm khi:

A. Trứng giun đã thụ tinh

B. Trứng giun phải còn lớp vỏ albumin bên ngoài

C. Trứng giun phải có ấu trùng đã phát triển hoàn chỉnh bên trong trứng

D. Trứng giun mới đẻ

Câu hỏi 21 :

Người bị nhiễm giun đũa khi nào?

A. Ăn phải thịt heo có chứa ấu trùng còn sống.

B. Muỗi hút máu truyền ấu trùng qua da.

C. Ấu trùng chui qua da vào máu đến ruột ký sinh.

D. Nuốt phải trứng giun đũa có ấu trùng giun có trong thức ăn, thức uống.

Câu hỏi 22 :

Hệ cơ quan nào không có trong cơ thể giun đũa.

A. Tiêu hoá

B. Tuần hoàn 

C. Thần kinh

D. Sinh dục

Câu hỏi 23 :

Vì sao giun đũa chui vào đầy ống mật gây tắc ống mật?

A. Vì nhờ có lớp vỏ cuticun bao bọc cơ thể.

B. Vì chúng di chuyển bằng cách cong duỗi cơ thể.

C. Vì đầu nhỏ, nhọn. Giun con có kích thước nhỏ.

D. Vì chúng có kích thước nhỏ, di chuyển cong duỗi cơ thể.

Câu hỏi 24 :

Tại sao nói giun đũa phân tính?

A. Vì cơ thể có lớp vỏ cuticun boc ngoài cơ thể.

B. Vì trên cơ thể chỉ có một cơ quan sinh dục đực hoặc cái.

C. Vì chúng có cơ quan sinh dục dạng ống phát triển.

D. Vì chúng đẻ trứng với số lượng lớn ( khoảng 200000 trứng mỗi ngày)

Câu hỏi 26 :

Ấu trùng giun đũa xâm nhập vào cơ thể, theo máu đi qua

A. Ruột non

B. Tim

C. Phổi

D. Cả A, B và C

Câu hỏi 27 :

Bộ phận nào của giun đũa phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều?

A. Hầu

B. Cơ quan sinh dục

C.  Miệng

D. Giác bám

Câu hỏi 28 :

Giun đũa sống kí sinh ở bộ phận nào của cơ thể người?

A. Ruột non

B. Ruột già

C. Gan

D. Tá tràng

Câu hỏi 29 :

Tác hại của giun đũa kí sinh

A. Suy dinh dưỡng

B. Đau dạ dày

C. Viêm gan

D. Tắc ruột, đau bụng

Câu hỏi 30 :

Tốc độ tiêu hóa thức ăn của giun đũa so với giun dẹp

A. Nhanh hơn

B. Chậm hơn

C. Ngang bằng nhau

D. Tuỳ điều kiện sống

Câu hỏi 31 :

Yếu tố thuận lợi cho sự tăng tỉ lệ nhiễm giun móc:

A. Không có công trình vệ sinh hiện đại.

B. Thói quen đi chân đất của người dân.

C. Vùng đất sét cứng.

D. Thói quen ăn uống.

Câu hỏi 32 :

Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn?

A. Đỉa, giun đất.

B. Giun kim, giun đũa.

C. Giun đỏ, vắt.

D. Lươn, sá sùng.

Câu hỏi 33 :

Tôm đực có kích thước như thế nào so với tôm cái

A. Nhỏ hơn

B. Lớn hơn

C. Bằng

D. Lớn gấp đôi

Câu hỏi 34 :

Vỏ tôm được cấu tạo bằng

A. kitin.

B. xenlulôzơ.

C. keratin.

D. collagen.

Câu hỏi 35 :

Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở đâu?

A. Gốc đôi râu thứ 1 

B. Gốc đôi râu thứ 2 

C. Dạ dày  

D. Lá mang

Câu hỏi 36 :

Bộ phận nào của tôm sông có tác dụng bắt mồi và bò?

A. Chân hàm

B. Chân bơi  

C. Chân ngực 

D. Tấm lái

Câu hỏi 37 :

Tôm kiếm ăn vào lúc nào?

A. Chập tối

B. Ban đêm 

C. Sáng sớm

D. Ban ngày

Câu hỏi 38 :

Đặc điểm đặc trưng để nhận biết ngành chân khớp là

A. Các phần phụ phân đốt

B. Cơ thề 3 phần

C. Cơ thể 2 phần

D. Phần phụ linh hoạt

Câu hỏi 39 :

Hệ thần kinh của côn trùng có các loại hạch nào sau đây?

A. Hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.

B. Hạch não, hạch bụng, hạch lưng.

C. Hạch não, hạch bụng, hạch thân.

D. Hạch não, hạch bụng, hạch ngực.

Câu hỏi 40 :

Mô tả nào dưới đây về hệ thần kinh dạng chuỗi hạch của ngành thân mềm và chân khớp là không đúng:

A. Có hạch não đặc biệt rất phát triển, liên hệ với sự phát triển và phân hóa của các giác quan.

B. Hệ thần kinh được hình thành từ lá phôi ngoài.

C. Hạch não tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển hoạt động phức tạp của cơ thể chính xác hơn.

D. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là tổ chức thần kinh tiêu tốn nhiều năng lượng nhất.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK