A. 9 kg.m/s.
B. 2,5 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
A. Vật chuyển động tròn đều.
B. Vật được ném ngang.
C. Vật đang rơi tự do.
D. Vật chuyển động thẳng đều.
A. 30 kg.m/s.
B. 3 kg.m/s.
C. 0,3 kg.m/s.
D. 0,03 kg.m/s.
A. p1 = 4 kg.m/s và p2 = 0.
B. p1 = 0 và p2 = 0.
C. p1 = 0 và p2 = - 4 kg.m/s.
D. p1 = 4 kg.m/s và p2 = - 4 kg.m/s.
A. lực vuông góc với gia tốc của vật.
B. lực ngược chiều với gia tốc của vật.
C. lực hợp với phương của vận tốc với góc α.
D. lực cùng phương với phương chuyển động của vật.
A. 260 J.
B. 150 J.
C. 0 J.
D. 300 J.
A. 60 J.
B. 1,5 J.
C. 210 J.
D. 2,1 J.
A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
A. Có thể tích riêng không đáng kể.
B. Có lực tương tác không đáng kể.
C. Có khối lượng không đáng kể.
D. Có khối lượng đáng kể.
A. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
B. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.
C. Trên giản đồ p – V, đồ thị là một đường hypebol.
D. Áp suất tỉ lệ với thể tích.
A. săm xe đạp để ngoài nắng có thể bị nổ.
B. quả bóng bay bị vỡ khi dùng tay bóp mạnh.
C. quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
D. mở lọ nước hoa và mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng.
A. thể tích.
B. khối lượng.
C. nhiệt độ.
D. áp suất.
A. áp suất, thể tích, khối lượng.
B. áp suất, nhiệt độ, thể tích.
C. nhiệt độ, áp suất, khối lượng.
D. thể tích, nhiệt độ, khối lượng.
A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín.
B. Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng.
C. Đun nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy pit-tông chuyển động.
D. Cả ba quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình.
A. các phân tử khí va chạm vào thành bình mạnh hơn.
B. số lần các phân tử khí va chạm vào nhau trong mỗi giây tăng lên.
C. số lấn các phân tử khí va chạm vào một đơn vị diện tích của thành bình trong mỗi giây tăng lên.
D. các phân tử khí tập trung chuyển động theo một hướng ưu tiên.
A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động cong đều.
D. chuyển động biến đổi đều.
A. 450 kJ.
B. 69 kJ.
C. 900 kJ.
D. 120 kJ.
A. động lượng và động năng của vật không đổi.
B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.
A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.
A. Thế năng của một vật tại một vị trí phụ thuộc vào vận tốc của vật tại vị trí đó.
B. Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi là hai dạng trong số các dạng thế năng.
C. Thế năng có giá trị phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.
D. Thế năng hấp dẫn của một vật chính là thế năng của hệ kín gồm vật và Trái Đất.
A. độ cứng của lò xo.
B. độ biến dạng của lò xo.
C. chiều biến dạng của lò xo.
D. mốc thế năng.
A. thế năng.
B. động năng.
C. động lượng.
D. gia tốc.
A. động năng.
B. thế năng.
C. động lượng.
D. vận tốc.
A. 588 kJ.
B. 392 kJ.
C. 980 kJ.
D. 598 kJ.
A. – 432.104 J.
B. – 8,64.106 J.
C. 432.104 J.
D. 8,64.106 J.
A. 0,01 J.
B. 0,1 J.
C. 1 J.
D. 0,001 J.
A. kx.
B. kx√2.
C. kx/2.
D. 2kx.
A. Động lượng và động năng có cùng đơn vị vì chúng đều phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật.
B. Động năng là một dạng năng lượng cơ học có quan hệ chặt chẽ với công.
C. Khi ngoại lực tác dụng lên vật và sinh công dương thì động năng của vật tăng.
D. Định lí động năng đúng trong mọi trường hợp lực tác dụng bất kì và đường đi bất kì.
A. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ có thể nổi trên mặt nước.
B. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.
C. Bong bóng xà phòng lơ lửng có dạng gần hình cầu.
D. Giọt nước đọng trên lá sen.
A. Tỉ lệ với độ dài đường giới hạn của mặt thoáng của chất lỏng.
B. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Phụ thuộc vào hình dạng bình chứa chất lỏng.
D. Tính bằng công thức F = σ.l, trông đó σ là suất căng mặt ngoài, l là chiều dài đường giới hạn của mặt ngoài chất lỏng.
A. Cốc nước đá có nước đọng bên thành cốc.
B. Mực ngấm theo rãnh ngòi bút.
C. Bấc đèn hút dầu.
D. Giấy thấm hút mực.
A. Gió.
B. Thể tích của chất lỏng.
C. Nhiệt độ.
D. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
A. Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó.
B. Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích của hơi.
C. Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hòa giảm.
D. Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.
A. Nội năng của một vật có thể biến đổi bằng 2 cách: thực hiện công và sự truyền nhiệt.
B. Quá trình làm thay đổi nội năng có liên quan đến sự chuỷen dời của vật khác tác dụng lực lên vật đang xét gọi là sự thực hiện công.
C. Quá trình làm thay đổi nội năng không bằng cách thực hiện công gọi là sự truyền nhiệt.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
A. Tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
B. Nhiệt lượng mà vật nhận được.
C. Tích của công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
D. Công mà vật nhận được.
A. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
B. Nhiệt lượng đo bằng nhiệt kế.
C. Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J).
D. Phần năng lượng mà vật nhận được hay mất đi trong sự truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
A. Q > 0: Vật nhận nhiệt lượng của các vật khác. Q < 0: Vật truyền nhiệt lượng cho các vật khác.
B. A > 0: Vật thực hiện công; A < 0: Vật nhận công lên các vật khác.
C. ΔU > 0: Vật sinh công; ΔU < 0: Vật nhận công.
D. Các quy ước trên đều đúng.
A. Trạng thái cuối và trạng thái đầu trùng nhau.
B. Biểu thức nguyên lí thứ nhất là Q = A.
C. Nhiệt lượng hệ nhận được (trừ đi nhiệt nhả ra) chuyển hết thành công.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK