A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
A. Nơi có vị trí thuận lợi
B. Nơi có tài nguyên khoáng sản dồi dào
C. Nơi có kết cấu hạ tầng tốt
D. Nơi có nguồn lao động đông đảo với chất lượng cao
A. Tây Nguyên
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
A. Chỉ bao gồm 1 – 2 xí nghiệp riêng lẻ.
B. Phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ.
C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất.
D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay.
A. Quy mô và chức năng của các trung tâm.
B. Sự phân bố các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ.
C. Giá trị sản xuất công nghiệp của các trung tâm.
D. Hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm.
A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Đông bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
A. Điểm công nghiệp.
B. Khu công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp.
D. Vùng công nghiệp.
A. vốn đầu tư nước ngoài.
B. tư nhân đầu tư.
C. chính phủ quyết định thành lập.
D. hỗ trợ của người việt kiều.
A. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp cao nhất.
B. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp thấp nhất.
C. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp khá cao.
D. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp cao.
A. Trung tâm công nghiệp ra đời từ lâu còn khu công nghiệp mới ra đời trong thập niên 90 của thế kỉ XX.
B. Khu công nghiệp thường có trình độ chuyên môn hoá cao hơn trung tâm công nghiệp rất nhiều.
C. Khu công nghiệp có ranh giới địa lí rõ ràng, trung tâm công nghiệp ranh giới có tính chất quy ước.
D. Khu công nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâm công nghiệp.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK