* Xét `PL_2`
`*` Xét tỉ lệ kiểu hình ở `F_1`
`-` Hạt vàng : Hạt xanh `= 92 : 31 ≈ 3 : 1`
`⇒` Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
* Quy ước
`A` - Hạt vàng
`a` - Hạt xanh
`a.`
`*` `PL_1`
`-` `P` đều có kiểu hình hạt vàng mà `F_1` thu được `100%` kiểu hình vàng
`⇒` Các cây `P` không được cùng cho giao tử `a` và cả `2P` đều phải cho giao tử `A`
`⇒` `P` có `2` kiểu gen là `A A × A A` hoặc `A A × Aa`
`-` Sơ đồ lai
`P_1` `A A(`vàng`)` `×` `A A(`vàng`)`
`G_P` `A` `A`
`F_1` `A A` `→` `100%` kiểu hình vàng
---
`P_2` `A A(`vàng`)` `×` `Aa(`vàng`)`
`G_P` `A` `A, a`
`F_1` `A A, Aa` `→` `100%` kiểu hình vàng
`*` `PL_2`
`-` Xét tỉ lệ kiểu hình ở `F_1`
Hạt vàng : Hạt xanh `= 3 : 1 ⇒ F_1` có `4` tổ hợp
`⇒` Mỗi `P` cho `2` giao tử nên `P` dị hợp
`-` Sơ đồ lai
`P` `Aa(`vàng`)` `×` `Aa(`vàng`)`
`G_P` `A, a` `A, a`
`F_1` `A A, Aa, Aa, aa` `→` `3` vàng `(A-)` : `1` xanh `(aa)`
`*` `PL_3`
`-` `1` trong `2` cây `P` có kiểu hình hạt xanh mà `F_1` đồng loại có kiểu hình vàng
`→` Kiểu gen của `F_1` phải mang giao tử `a` `→` `F_1` dị hợp: `Aa`
`→` Cây `P` còn lại chỉ cho giao tử `A` để thu được `F_1` có `100%` kiểu hình vàng
`→` Cây `P` còn lại có kiểu gen `A A`
`P` `A A(`vàng`)` `×` `aa(`xanh`)`
`G_P` `A` `a`
`F_1` `Aa` `→` `100%` kiểu hình vàng
`*` `PL_4`
`-` Để `F_1` thu được `100%` kiểu hình vàng thì kiểu gen của `2` cây `P` không cùng cho giao tử `a`
`→` `P` có `3` kiểu gen phù hợp
`-` Sơ đồ lai
`P_1` `A A(`vàng`)` `×` `A A(`vàng`)`
`G_P` `A` `A`
`F_1` `A A` `→` `100%` kiểu hình vàng
---
`P_2` `A A(`vàng`)` `×` `Aa(`vàng`)`
`G_P` `A` `A, a`
`F_1` `A A, Aa` `→` `100%` kiểu hình vàng
---
`P_3` `A A(`vàng`)` `×` `aa(`xanh`)`
`G_P` `A` `a`
`F_1` `Aa` `→` `100%` kiểu hình vàng
`b.`
`-` `F_1` thu được tỉ lệ kiểu gen là `1 : 1`
`→` `1` `P` cho `2` giao tử, `1` `P` cho `1` giao tử
`→` `P` có `2` kiểu gen thích hợp: `Aa × A A` và `Aa × aa`
`-` Sơ đồ lai
`P_1` `A A(`vàng`)` `×` `Aa(`vàng`)`
`G_P` `A` `A, a`
`F_1` `A A, Aa` `→` `TLKG:` `1A A : 1Aa`
---
`P_2` `Aa(`vàng`)` `×` `aa(`xanh`)`
`G_P` `A, a` `a`
`F_1` `Aa, aa` `→` `TLKG:` `1Aa : 1aa`
`c.`
`-` `F_1` phân li theo tỉ lệ kiểu hình `1 : 1` `⇒` Kết quả phép lai phân tích, `P` có kiểu gen dị hợp lai với cơ thể đồng hợp lặn
`→` `P` có kiểu gen `Aa × aa`
`-` Sơ đồ lai
`P_2` `Aa(`vàng`)` `×` `aa(`xanh`)`
`G_P` `A, a` `a`
`F_1` `Aa, aa` `→` `TLKH:` `1` vàng : `1` xanh
`-` `F_1` phân li theo tỉ lệ kiểu hình `3 : 1` `⇒` `F_1` có `4` tổ hợp, mỗi `P` cho `2` giao tử
`→` `P` có kiểu gen `Aa × Aa`
`-` Sơ đồ lai
`P` `Aa(`vàng`)` `×` `Aa(`vàng`)`
`G_P` `A, a` `A, a`
`F_1` `A A, Aa, Aa, aa` `→` `3` vàng : `1` xanh
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK