Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$\color{back}{\textit{Bài 10}}$
$1)$
Quy ước
$A:$ hạt trơn $>>$ $a:$ hạt nhăn
Cho cây đậu toàn hạt trơn giao phấn $(A-)$
$F_1$ đều hạt trơn
$⇒P$ có $2$ TH \(\left[ \begin{array}{l}P:AA×AA\\P:AA×Aa\end{array} \right.\)
$*TH1:$
$P$ $AA$ $×$ $AA$
$G$ $A$ $A$
$F_1$ $AA$
$F_1$ tự thụ phấn
$AA$ $×$ $AA$
$G$ $A$ $A$
$F_2$ $AA$
$⇒100\%$ hạt trơn
$*TH2$
$P$ $AA$ $×$ $Aa$
$G$ $A$ $A;a$
$F_1$ $\dfrac{1}2AA:\dfrac{1}2Aa$
$F_1$ tự thụ phấn
$\dfrac{1}2(AA×AA)→\dfrac{1}2AA$
$\dfrac{1}2(Aa×Aa)→\dfrac{1}2(\dfrac{1}4AA:\dfrac{2}4Aa:\dfrac{1}2aa$
$⇔\dfrac{1}8AA:\dfrac{2}8Aa:\dfrac{1}8aa$
$⇒F_2:$ $(\dfrac{1}{2}+$ $\dfrac{1}{8})AA:\dfrac{2}8Aa:$ $\dfrac{1}{8}aa$
$⇔$ $\dfrac{5}{8}AA:$ $\dfrac{2}{8}Aa:$ $\dfrac{1}{8}aa$
$KH:$ $7A-:1aa$ $⇔7$ hạt trơn $:1$ hạt nhăn
$2)$
Quy ước :
$A:$ thân cao $>$ $a:$ thân thấp
$B:$ hạt tím $>$ $b:$ hạt trắng
$D:$ hạt tròn $>$ $d:$ hạt dài
$F_1$ tự thụ phấn thu được $F_2$ với tỉ lệ $(3:1)(1:2:1).1$
(Thứ tự các KH đã theo thứ tự : chiều cao thân→màu hạt→hình dạng hạt)
Xét riêng từng tính trạng
$+)$ Tính trạng chiều cao : $(3:1)=4$ tổ hợp $=2$ giao tử $×$ $2$ giao tử
$⇒Aa×Aa$
$→$ Về tính trạng chiều cao ở $F_1$ dị hợp $⇒P_{T/C}:AA×aa(1)$
$+)$ Tính trạng màu hạt : $(1:2:1)=4$ tổ hợp $=2$ giao tử $×$ $2$ giao tử
$⇒Bb×Bb$
$→$ Về tính trạng màu hạt ở $F_1$ dị hợp $⇒P_{T/C}:BB×bb(2)$
$+)$Tính trạng hình dạng hạt$: 1$
$⇒$ \(\left[ \begin{array}{l}DD×DD\\dd×dd\end{array} \right.\)
$⇒P:$\(\left[ \begin{array}{l}DD×DD\\dd×dd\end{array} \right.\)$(3)$
Từ $(1);(2);(3)$
KG của P có thể là \(\left[ \begin{array}{l}P:AABBDD×aabbDD\\P:AABBdd×aabbdd\\P:AAbbDD×aaBBDD\\P:aaBBdd×AAbbdd\end{array} \right.\)
Bài 11 :
Quy ước
$A:$ thân cao $>$ $a:$ thân thấp
$B:$ quả tròn $>$ $b:$ quả bầu dục
$3)$
$a/$
$F_1:$ đồng tính cao , tròn
$⇒P$ thuần chủng
$⇒P$ có $2$ TH \(\left[ \begin{array}{l}P:AABB×aabb \\P:AAbb× aaBB\end{array} \right.\)
$b)$
$F_1$ phân ly theo tỉ lệ $1:1:1:1=4$ tổ hợp $=4$ giao tử $×$ $1$ giao tử
$⇒$ Lai phân tích $⇒P$ giảm phân cho $4$ giao tử
$⇒P$ dị hợp $2$ cặp gen $AaBb$
$⇒P:AaBb×aabb$
$c)$
$F_1$ phân ly theo tỉ lệ $9:3:3:1=16$ tổ hợp $=4$ giao tử $×$ $4$ giao tử
$⇒$Mỗi bên $P$ giảm phân cho $4$ giao tử
$⇒$Mỗi bên $P$ đều dị hợp $2$ cặp gen
$⇒P:AaBb×AaBb$
$d)$ $F_1$ phân ly theo tỉ lệ $1:1=1.(1:1)$
Xét từng cặp tính trạng:
$*$
$+)$ Nếu tính trạng quy định chiều cao thân thu được $F_1$ với TLKH là $1$
$⇒$ \(\left[ \begin{array}{l}AA×aa\\AA× AA\\aa× aa\end{array} \right.\)
Tính trạng hình dạng quả phân ly với tỉ lệ $1:1$
$⇒Bb×bb$
$⇒P:$ có các TH \(\left[ \begin{array}{l}P:AABb×AAbb\\P:AABb× aabb\\P:aaBb× aaBb\end{array} \right.\)
$*$
$+)$ Nếu tính trạng quy định chiều cao cây phân ly theo tỉ lệ $1:1$ $⇒Aa×aa$
$+)$ Nếu tính trạng quy định hình dạng quả đồng tính trội
$⇒$\(\left[ \begin{array}{l}P:BB×BB \\P:BB×bb \\P:bb×bb \end{array} \right.\)
$⇒P$ có các TH $⇒$\(\left[ \begin{array}{l}P:AaBB×aaBB \\P:AaBB×aabb \\P:Aabb×aabb \end{array} \right.\)
Câu `10:`
`1.`
* Quy ước:
`A` - Hạt trơn
`a` - Hạt nhăn
- Cho hai cây hạt trơn giao phấn với nhau thu được đời `F_1` toàn cây hạt trơn
`→` Kiểu gen của đời `P` là $AA × AA;$ $AA × Aa$
* Trường hợp `1:` Đời `P` có kiểu gen $AA × AA$
- Sơ đồ lai:
`P:` $AA$ × $AA$
`G_P:` $A$ $A$
`F_1:` $AA$
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` $AA$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây hạt trơn
`F_1 × F_1:` $AA$ × $AA$
`G_{F_1}:` `A` `A`
`F_2:` $AA$
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` $AA$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây hạt trơn
* Trường hợp `2:` Đời `P` có kiểu gen $AA × Aa$
- Sơ đồ lai:
`P:` $AA$ × $Aa$
`G_P:` $A$ $A; a$
`F_1:` $AA; Aa$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AA : 1Aa$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây hạt trơn
`F_1 × F_1: 1/2`$(AA × AA)$ `: 1/2`$(Aa × Aa)$
`⇔ F_2: 1/2`$AA$ `: 1/2.(1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa)`
`⇔ F_2: 1/2`$AA$ `: 1/8`$AA$ `: 1/4Aa : 1/8aa`
`⇔ F_2: 5/8`$AA$ `: 1/4Aa : 1/8aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `5/8`$AA$ `: 1/4Aa : 1/8aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `7` Cây hạt trơn `: 1` Cây hạt nhăn
`2.`
* Quy ước:
`A` - Thân cao `a` - Thân thấp
`B` - Hoa tím `b` - Hoa trắng
`D` - Hạt tròn `c` - Hạt dài
- Đời `F_2` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `(3 : 1).(1 : 2 : 1).1:`
· Để cặp tính trạng chiều cao thân ở đời `F_2` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `3 : 1` thì đời `F_1` phải có kiểu gen là $Aa × Aa$
`⇒` Kiểu gen của đời `P` là $AA × aa$ `(1)`
· Cặp tính trạng màu sắc hoa ở đời `F_2` phân li theo tỉ lệ `1 : 2 : 1` `→` Có `4` kiểu tổ hợp `= 2` loại giao tử `× 2` loại giao tử
`→` Kiểu gen của đời `F_1` là $Bb × Bb$
`⇒` Kiểu gen của đời `P` là $BB × bb$ `(2)`
· Để cặp tính trạng hình dạng hạt ở đời `F_2` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `100\%` thì đời `F_1` phải có kiểu gen $DD × DD;$ $DD × Dd;$ $DD × dd;$ $dd × dd.$ Tuy nhiên, đời `F_1` tự thụ phấn do đó loại trường hợp `F_1` có kiểu gen $DD × Dd$ và $DD × dd$
`⇒` Kiểu gen của đời `P` là $DD × DD$ hoặc $dd × dd$ `(3)`
- Từ `(1), (2)` và `(3),` kiểu gen hoàn chỉnh của đời `P` là:
· $P: AABBDD × aabbDD$
· $P: AAbbDD × aaBBDD$
· $P: AABBdd × aabbdd$
· $P: AAbbdd × aaBBdd$
$\\$
Câu `11:`
* Quy ước:
`A` - Thân cao `a` - Thân thấp
`B` - Quả tròn `b` - Quả bầu dục
`a.`
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_1:`
Thân cao `:` Thân thấp `= 100\%` cây thân cao
`→` Kiểu gen của đời `P` là $AA × AA;$ $AA × Aa;$ $AA × aa$ `(1)`
Quả tròn `:` Quả bầu dục `= 100\%` cây quả tròn
`→` Kiểu gen của đời `P` là $BB × BB;$ $BB × Bb;$ $BB × bb$ `(2)`
- Từ `(1)` và `(2),` kiểu gen hoàn chỉnh của đời `P` là:
· $P: AABB × AABB$
· $P: AABB × AABb$
· $P: AABB × AAbb$
· $P: AABB × AaBB$
· $P: AABB × AaBb$
· $P: AABb × AaBB$
· $P: AABB × Aabb$
· $P: AAbb × AaBB$
· $P: AABB × aaBB$
· $P: AABB × aaBb$
· $P: AABb × aaBB$
· $P: AABB × aabb$
· $P: AAbb × aaBB$
`b.`
- Đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1).(1 : 1)`
· Để cặp tính trạng chiều cao thân ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1 : 1` thì đời `F_1` phải có kiểu gen là $Aa × aa$ `(3)`
· Để cặp tính trạng hình dạng quả ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1 : 1` thì đời `F_1` phải có kiểu gen là $Bb × bb$ `(4)`
- Từ `(3)` và `(4),` kiểu gen hoàn chỉnh của đời `P` là:
· $P: AaBb × aabb$
· $P: Aabb × aaBb$
`c.`
- Đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1).(3 : 1)`
· Để cặp tính trạng chiều cao thân ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `3 : 1` thì đời `F_1` phải có kiểu gen là $Aa × Aa$ `(5)`
· Để cặp tính trạng hình dạng quả ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `3 : 1` thì đời `F_1` phải có kiểu gen là $Bb × Bb$ `(6)`
- Từ `(5)` và `(6),` kiểu gen hoàn chỉnh của đời `P` là $P: AaBb × AaBb$
`d.`
- Đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1 : 1 = (1 : 1).1` hoặc `1.(1 : 1)`
* Trường hợp `1:` `(1 : 1).1`
· Để cặp tính trạng chiều cao thân ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1 : 1` thì đời `F_1` phải có kiểu gen là $Aa × aa$ `(7)`
· Để cặp tính trạng hình dạng quả ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `100\%` thì đời `F_1` phải có kiểu gen là $BB × BB;$ $BB × Bb;$ $BB × bb;$ $bb × bb$ `(8)`
- Từ `(7)` và `(8),` kiểu gen hoàn chỉnh của đời `P` là:
· $P: AaBB × aaBB$
· $P: AaBB × aaBb$
· $P: AaBb × aaBB$
· $P: AaBB × aabb$
· $P: Aabb × aaBB$
· $P: Aabb × aabb$
* Trường hợp `2:` `1.(1 : 1)`
· Để cặp tính trạng chiều cao thân ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `100\%` thì đời `F_1` phải có kiểu gen là $AA × AA;$ $AA × Aa;$ $AA × aa;$ $aa × aa$ `(9)`
· Để cặp tính trạng hình dạng quả ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1 : 1` thì đời `F_1` phải có kiểu gen là $Bb × bb$ `(10)`
- Từ `(9)` và `(10),` kiểu gen hoàn chỉnh của đời `P` là:
· $P: AABb × AAbb$
· $P: AABb × Aabb$
· $P: AAbb × AaBb$
· $P: AABb × aabb$
· $P: AAbb × aaBb$
· $P: aaBb × aabb$
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK