`a.`
`-` Xét tỉ lệ kiểu hình tính trạng hình dạng quả ở `F_2`
Quả tròn : Quả bầu dục : Quả dài `= 270 : 542 : 271 ≈ 1 : 2 : 1`
`⇒` Quả tròn trội không hoàn toàn so với quả dài, quả bầu dục là tính trạng trung gian
`-` Quy ước
`A A` - Quả tròn
`Aa` - Quả bầu dục
`aa` - Quả dài
`-` `F_2` có tỉ lệ phân li kiểu hình là `1 : 2 : 1` `→` `F_2` có `4` tổ hợp
`⇒` `F_1` có kiểu gen dị hợp `→` `KG:` `Aa × Aa`
`⇒` `F_1` có kiểu hình quả bầu dục
`-` `F_1` có kiểu gen `Aa` `→` `2` cây `P` phải cho giao tử `A` và `a`
`⇒` `P` có kiểu gen và kiểu hình là `A A(`Quả tròn`)` `×` `aa(`Quả dài`)`
`-` `S Đ L`
`P` `A A` `×` `aa`
`G_P` `A` `a`
`F_1` `Aa` `→` `100%` Quả bầu dục
`F_(1_(t tp)` `Aa` `×` `Aa`
`G_(F_1)` `A, a` `A, a`
`F_2` `A A, Aa, Aa, aa`
`-` `TLKG:` `1A A : 2Aa : 1aa → TLKH:` `1`Quả tròn : `2`Quả bầu dục : `1`Quả dài
`b.`
`-` Để tạo ra cây quả bầu dục có kiểu gen dị hợp `(Aa)` thì `2` `P` phải cho `2` loại giao tử `A` và `a`
`→` Có `4` cặp bố mẹ thỏa mãn
`P_1` `A A` `×` `aa`
`P_2` `Aa` `×` `A A`
`P_3` `Aa` `×` `aa`
`P_4` `Aa` `×` `Aa`
`-` `SĐL`
`P_1` `A A` `×` `aa`
`G_P` `A` `a`
`F_1` `Aa`
`→` `TLKH:` `100%` Quả bầu dục
`-`
`P_2` `Aa` `×` `A A`
`G_P` `A, a` `A`
`F_1` `A A, Aa`
`→` `TLKH:` `1` Quả tròn : `1` Quả bầu dục
`P_3` `Aa` `×` `aa`
`G_P` `A, a` `a`
`F_1` `Aa, aa`
`→` `TLKH:` `1` Quả bầu dục : `1` Quả dài
`P_4` `Aa` `×` `Aa`
`G_P` `A, a` `A, a`
`F_1` `A A, Aa, Aa, aa`
`→` `TLKH:` `1` Quả tròn : `2` Quả bầu dục : `1` Quả dài
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a)$
Đây là phép lai cá $1$ tính trạng
$F_2$ thu được tỉ lệ : $270$ quả tròn $:542$ quả bầu $271$ quả dài
$≈1$ quả tròn $:2$ quả bầu $:1$ quả dài
Tỉ lệ $1:2:1=4$ tổ hợp $2$ giao tử $×$ $2$ giao tử
$⇒$ Phép lai $2$ cá thể có KG dị hợp với nhau
$⇒F_1$ dị hợp $1$ cặp gen
Nhận thấy : loài lúc đầu chỉ có quả tròn và quả dài nhưng đời $F_2$ có xuất hiện quả bầu
$⇒$ Qủa tròn trội không hoàn toàn so với quả dài
Quy ước :
$AA:$ quả tròn
$Aa:$ quả bầu
$aa:$ quả dài
`@`
Vì
$F_1$ dị hợp $Aa$
mà $P$ tương phản
$⇒P$ phải thuần chủng tương phản
$⇒P:AA×aa$
Sơ đồ lai
$P:$ $AA$ $×$ $aa$
$G$ $A$ $a$
$F_1$ $Aa$
$F_1×F_1$ $Aa$ $×$ $Aa$
$G$ $A;a$ $A;a$
$F_2$ $1AA:2Aa:1aa$
$b)$
Qủa bầu có KG $Aa$
$⇒$ Để tạo quả bầu $(Aa)$ thì $P$ đem lai phải cho cả $2$ loại giao tử $A$ và $a$
Ta có các TH:
\(\left[ \begin{array}{l}P:AA×aa\\P:AA×Aa\\P:Aa×aa\\P:Aa×aa\end{array} \right.\)
Sơ đồ ming họa
$*TH1$
$P$ $AA$ $×$ $aa$
$G$ $A$ $a$
$F_1$ $\color{red}{\text{Aa}}$
$*TH2$
$P$ $AA$ $×$ $Aa$
$G$ $A$ $A;a$
$F_1$ $1AA:$$\color{red}{\text{1Aa}}$
$*TH3$
$P$ $Aa$ $×$ $Aa$
$G$ $A;a$ $A;a$
$F_1$ $1AA:$$\color{red}{\text{2Aa}}$ $:1aa$
$*TH4$
$P$ $Aa$ $×$ $aa$
$G$ $A;a$ $a$
$F_1$ $\color{red}{\text{1Aa}}$ $:1aa$
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK