Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là nơi:...

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là nơi: A. Sinh vật tìm kiếm thức ăn, nước uống ở trên mặt đất, trong nước. B. Sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những

Câu hỏi :

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là nơi: A. Sinh vật tìm kiếm thức ăn, nước uống ở trên mặt đất, trong nước. B. Sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. C. Sinh vật kiếm ăn và làm chỗ ở như trong nước, mặt đất, trong không khí. D. Sinh vật sinh trưởng, phát triển và sinh sản. Câu 2: Khi nói đến ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật, phát biểu nào sau đây đúng nhất? A. Ánh sáng làm sự thoát hơi nước của lá diễn ra nhanh. B. Ánh sáng làm thay đổi đặc điểm hình thái của rễ, thân, lá của cây. C. Ánh sáng làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật. D. Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, hô hấp của cây. Câu 3: Những loài cây sống nơi quang đãng thường thuộc nhóm cây: A. Ưa sáng. B. Ưa bóng. C. Ưa khô. D. Chịu hạn. Câu 4: Cây có phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt, thân cây thấp, số cành cây nhiều là đặc điểm đặc trưng cho cây: A. Ưa sáng sống nơi quang đãng. B. Ưa sáng sống trong bóng râm. C. Ưa ẩm sống nơi khô hạn. D. Ưa bóng sống ở xứ lạnh. Câu 5: Những loài động vật chủ yếu hoạt động về ban ngày thuộc nhóm động vật: A. Ưa sáng. B. Ưa tối C. Ưa bóng D. Ưa ẩm. Câu 6: Động vật sống ở vùng lạnh có những đặc điểm nào sau đây? (1) Lông dày và dài. (2) Chân dài. (3) Kích thước cơ thể lớn. (4) Hoạt động về đêm. A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (3). Câu 7: Thực vật sống ở các bãi cát, trên đồi, sa mạc được gọi là thực vật: A. Ưa khô. B. Chịu hạn. C. Chịu nóng. D. Khô hạn. Câu 8: Cây sống nơi ẩm ướt và thiếu ánh sáng có đặc điểm: A. Có tầng cutin dày, thân mọng nước lá dày. B. Phiến lá hẹp, mô giậu phát triển mạnh. C. Lá và thân cây tiêu giảm hoặc biến thành gai. D. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển. Câu 9: Hiện tượng sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng, hút máu từ cơ thể sinh vật đó phản ánh mối quan hệ: A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh, nửa kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 10: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh? A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. B. Địa y bám trên cành cây. C. Giun đũa sống trong ruột người D. Cây nắp ấm bắt côn trùng.

Lời giải 1 :

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là nơi:

A. Sinh vật tìm kiếm thức ăn, nước uống ở trên mặt đất, trong nước.

B. Sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.

C. Sinh vật kiếm ăn và làm chỗ ở như trong nước, mặt đất, trong không khí.

D. Sinh vật sinh trưởng, phát triển và sinh sản.

Câu 2: Khi nói đến ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật, phát biểu nào sau đây đúng nhất?

A. Ánh sáng làm sự thoát hơi nước của lá diễn ra nhanh.

B. Ánh sáng làm thay đổi đặc điểm hình thái của rễ, thân, lá của cây.

C. Ánh sáng làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.

D. Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, hô hấp của cây.

Câu 3: Những loài cây sống nơi quang đãng thường thuộc nhóm cây:

A. Ưa sáng.

B. Ưa bóng.

C. Ưa khô.

D. Chịu hạn.

Câu 4: Cây có phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt, thân cây thấp, số cành cây nhiều là đặc điểm đặc trưng cho cây:

A. Ưa sáng sống nơi quang đãng.

B. Ưa sáng sống trong bóng râm.

C. Ưa ẩm sống nơi khô hạn.

D. Ưa bóng sống ở xứ lạnh.

Câu 5: Những loài động vật chủ yếu hoạt động về ban ngày thuộc nhóm động vật:

A. Ưa sáng.

B. Ưa tối

C. Ưa bóng

D. Ưa ẩm.

Câu 6: Động vật sống ở vùng lạnh có những đặc điểm nào sau đây?

(1) Lông dày và dài.

(2) Chân dài.

(3) Kích thước cơ thể lớn.

(4) Hoạt động về đêm.

A. (1) và (3).

B. (2) và (4).

C. (1) và (4).

D. (2) và (3).

Câu 7: Thực vật sống ở các bãi cát, trên đồi, sa mạc được gọi là thực vật:

A. Ưa khô.

B. Chịu hạn.

C. Chịu nóng.

D. Khô hạn.

Câu 8: Cây sống nơi ẩm ướt và thiếu ánh sáng có đặc điểm:

A. Có tầng cutin dày, thân mọng nước lá dày.

B. Phiến lá hẹp, mô giậu phát triển mạnh.

C. Lá và thân cây tiêu giảm hoặc biến thành gai.

D. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển.

Câu 9: Hiện tượng sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng, hút máu từ cơ thể sinh vật đó phản ánh mối quan hệ:

A. Cộng sinh.

B. Cạnh tranh.

C. Kí sinh, nửa kí sinh.

D. Sinh vật ăn sinh vật khác.

Câu 10: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh?

A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.

B. Địa y bám trên cành cây.

C. Giun đũa sống trong ruột người

D. Cây nắp ấm bắt côn trùng.

@Oliver Wood

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 1.A

2.D

3.A

4.A

5.A

6.C

7.B

8.d

9.C

10.A

Giải thích các bước giải:

 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK