- Cách đọc:
+ Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
+ Đọc đúng các kiểu câu.
+ Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm rãi, vui vẻ, thích thú.
- Nghĩa các từ khó:
- Sắc xuân: cảnh vật , màu sắc của mùa xuân.
- Rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lên.
- Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người.
Câu 1. (trang 16) Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
- Các vật: cái đồng hồ báo phút, báo giờ; cành đào nở hoa cho mùa xuân thêm tươi đẹp.
- Con vật: Con gà trống gọi mọi người thức dậy, tu hú kêu báo mùa vải chín, chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Câu 2. (trang 16) Bé làm những việc gì?
- Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Câu 3. (trang 16) Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng.
- Khóm hồng nở hoa rực rỡ.
- Mọi người tưng bừng đi xem hội.
- Học xong bài này, các em cần nắm:
+ Hiểu được nội dung và ý nghĩa của văn bản "Làm việc thật là vui".
+ Trau dồi thêm vốn từ phong phú.
- Các em có thể tham khảo thêm bài học Luyện từ và câu: Từ ngữ về học tập để chuẩn bị cho bài học tiếp theo được tốt hơn.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK