Toán 9 rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Toán 9 rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

 sẽ giúp các bạn giải quyết các vấn đề về lý thuyết cũng như bài tập rút gọn biểu thức chứa căn bậc 2 trong bài viết hôm nay!

I. Tóm tắt lý thuyết

Khi áp dụng vào giải quyết các bài toán liên quan đến căn bậc 2 ta thường gặp các dạng liên quan như: tính giá trị của biểu thức, biến đổi biệu thức chứa căn,... Để thực hiện tốt các dạng toán trên ta cần lưu ý các phương pháp biến đổi sau đây:

- Phép nhân chia căn bậc 2.

- Phép đưa thừa số vào trong hoặc ra khỏi dấu căn.

- Phép khai căn ở mẫu.

- Phép khai căn biểu thức (đưa biểu thức đã cho ra ngoài dấu căn)

- Phép khai phương biểu thức.

Rút gọn biểu thức căn bậc hai

II. Giải toán rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

Bài 1: Tính

a) \( \sqrt{\frac{3}{4}} + \sqrt{\frac{1}{3}} + \sqrt{\frac{1}{12}}\) ;             b) \(\frac{10}{9}(\sqrt{0,8} + \sqrt{1,25})\) ;

c) \(4\sqrt{\frac{2}{9}} + \sqrt{2} + \sqrt{\frac{1}{18}} \);               d) \(\frac{1}{\sqrt{5} - 1} - \frac{1}{\sqrt{5} + 1}.\)

Trả lời:

a) \(\sqrt{\frac{3}{4}} + \sqrt{\frac{1}{3}} + \sqrt{\frac{1}{12}} = \sqrt{\frac{9}{12}} + \sqrt{\frac{4}{12}} + \sqrt{\frac{1}{12}} = \frac{3}{\sqrt{12}} + \frac{2}{\sqrt{12}} + \frac{1}{\sqrt{12}}  = \frac{6}{\sqrt{12}} = \frac{6\sqrt{12}}{12}.\)

b) \(\frac{10}{9}(\sqrt{0,8} + \sqrt{1,25}) = \frac{10}{9}(\sqrt{\frac{4}{5}} + \sqrt{\frac{5}{4}}) = \frac{10}{9}(\sqrt{\frac{16}{20}} + \sqrt{\frac{25}{20}}) = \frac{10}{9}(\frac{4}{\sqrt{20}}+ \frac{5}{\sqrt{20}}) = \frac{10}{9}.\frac{9}{\sqrt{20}} = \frac{10}{\sqrt{20}} = \sqrt{5}\)

c) \(4\sqrt{\frac{2}{9}} + \sqrt{2} + \sqrt{\frac{1}{18}} =  4\sqrt{\frac{4}{18}} + \sqrt{\frac{36}{18}} + \sqrt{\frac{1}{18}} = \frac{8}{\sqrt{18}} + \frac{6}{\sqrt{18}} + \frac{1}{\sqrt{18}} = \frac{15}{\sqrt{18}} = \frac{5\sqrt{2}}{\sqrt{2}}.\)

d) \( \frac{1}{\sqrt{5} - 1} - \frac{1}{\sqrt{5} + 1} = \frac{\sqrt{5} + 1}{(\sqrt{5} - 1)(\sqrt{5} + 1)} - \frac{\sqrt{5} - 1}{(\sqrt{5} + 1)(\sqrt{5} - 1)} = \frac{\sqrt{5} + 1 - \sqrt{5} + 1}{(\sqrt{5} - 1)(\sqrt{5} + 1)} = \frac{2}{5 - 1} = \frac{1}{2}.\)

Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(6\sqrt{a} + \frac{2}{3}\sqrt{\frac{a}{4}} - a\sqrt{\frac{9}{a}} + \sqrt{7} \ với \ a > 0 ;\)

b) \(11\sqrt{5a} - \sqrt{125a} + \sqrt{20a} - 4\sqrt{45a} + 9\sqrt{a} ;\)

c) \(5a\sqrt{25ab^{3}} - \sqrt{3}\sqrt{12a^{3}b^{3}} + 9ab\sqrt{9ab} - 5b\sqrt{81a^{3}b} \ vớ i \ b \geq 0, a \geq 0 ;\)

d) \(\sqrt{\frac{a}{b}} + \sqrt{ab} - \frac{a}{b}\frac{b}{a}\) với a > 0, b > 0.

Trả lời:

a) \( 6\sqrt{a} + \frac{2}{3}\sqrt{\frac{a}{4}} - a\sqrt{\frac{9}{a}} + \sqrt{7} = 6\sqrt{a} + \frac{2}{3}\frac{\sqrt{a}}{2}  - a\sqrt{\frac{9a}{a^{2}}} + \sqrt{7} = 6\sqrt{a} + \frac{\sqrt{a}}{3}  - 3\sqrt{a} + \sqrt{7} = \frac{10}{3}\sqrt{a} + \sqrt{7}\)

b) \(11\sqrt{5a} - \sqrt{125a} + \sqrt{20a} - 4\sqrt{45a} + 9\sqrt{a} = 11\sqrt{5a} - 5\sqrt{5a} + 2\sqrt{5a} - 12\sqrt{5a} + 9\sqrt{a} = - 4\sqrt{5a} + 9\sqrt{a} =  (9 - 4\sqrt{5})\sqrt{a}.\)

c) \(5a\sqrt{25ab^{3}} - \sqrt{3}\sqrt{12a^{3}b^{3}} + 9ab\sqrt{9ab} - 5b\sqrt{81a^{3}b} = 25ab\sqrt{ab} - 6ab\sqrt{ab} + 27ab\sqrt{ab} - 45ab\sqrt{ab} = ab\sqrt{ab}.\)

d) \(\sqrt{\frac{a}{b}} + \sqrt{ab} - \frac{a}{b}\frac{b}{a} = \sqrt{\frac{ab}{b^{2}}} + \sqrt{ab} - \frac{a}{b}\frac{ab}{a^{2}} = \frac{\sqrt{ab}}{b} + \sqrt{ab} - \frac{\sqrt{ab}}{b} = \sqrt{ab}.\)

Bài 3: Chứng minh các đẳng thức sau:

a) \(\left (\frac{\sqrt{14} - \sqrt{7}}{1 - \sqrt{2}} +  \frac{\sqrt{15} - \sqrt{5}}{1 - \sqrt{3}}  \right ) : \frac{1}{\sqrt{7} - \sqrt{5}} = - 2\)

b)  \(\frac{a + b}{b^{2}}.\sqrt{\frac{a^{2}b^{4}}{a^{2} + 2ab + b^{2}}} = \left | a \right | \ với \ a + b > 0 \ và \ b \neq 0 ;\)

c) \(\frac{a\sqrt{b} + b\sqrt{a}}{\sqrt{ab}} : \frac{1}{\sqrt{a} - \sqrt{b}} = a - b \ với \ a > 0, b > 0, a \neq b ;\)

d) \( \left ( \frac{\sqrt{x} + \sqrt{y}}{\sqrt{x} - \sqrt{y}} - \frac{\sqrt{x} - \sqrt{y}}{\sqrt{x} + \sqrt{y}}  \right ) : \frac{\sqrt{xy}}{x - y} \ với \ x > 0, y > 0, x \neq y.\)

Trả lời:

a) Ta có vế trái:

\(\left (\frac{\sqrt{14} - \sqrt{7}}{1 - \sqrt{2}} +  \frac{\sqrt{15} - \sqrt{5}}{1 - \sqrt{3}}  \right ) : \frac{1}{\sqrt{7} - \sqrt{5}}\)

\(= \left \lfloor \frac{\sqrt{7}(1 - \sqrt{2})}{1 - \sqrt{2}} +  - \frac{\sqrt{5}(1  - \sqrt{3})}{1 - \sqrt{3}} \right \rfloor : \frac{1}{\sqrt{7} - \sqrt{5}}\)

\(= - (\sqrt{7} + \sqrt{5})(\sqrt{7} - \sqrt{5}) = - (7 - 5) = - 2.\)

b) Ta có vế trái:

\(\frac{a + b}{b^{2}}.\sqrt{\frac{a^{2}b^{4}}{a^{2} + 2ab + b^{2}}} \)

\(= \frac{a + b}{b^{2}}.\sqrt{\frac{a^{2}b^{4}}{(a + b)^{2}}} = \frac{a + b}{b^{2}}.\frac{\left | a \right |.b^{2}}{a + b} = \left | a \right |\)

c) Ta có vế trái:

\(\frac{a\sqrt{b} + b\sqrt{a}}{\sqrt{ab}} : \frac{1}{\sqrt{a} - \sqrt{b}} \)

\(= \frac{\sqrt{ab}(\sqrt{a} + \sqrt{b})}{\sqrt{ab}}.(\sqrt{a} - \sqrt{b})\)

\(= (\sqrt{a} + \sqrt{b}).(\sqrt{a} - \sqrt{b}) = a - b\)

d) Biến đổi vế trái ta có:

\(\left ( \frac{\sqrt{x} + \sqrt{y}}{\sqrt{x} - \sqrt{y}} - \frac{\sqrt{x} - \sqrt{y}}{\sqrt{x} + \sqrt{y}}  \right ) : \frac{\sqrt{xy}}{x - y} \)

\(= \left \lfloor \frac{(\sqrt{x} + \sqrt{y})^{2}}{(\sqrt{x} - \sqrt{y})(\sqrt{x} + \sqrt{y})} - \frac{(\sqrt{x} - \sqrt{y})^{2}}{(\sqrt{x} + \sqrt{y})(\sqrt{x} - \sqrt{y})} \right \rfloor . \frac{x - y}{\sqrt{xy}}\)

\(= \frac{ x + 2\sqrt{xy} + y - x + 2\sqrt{xy} - y}{(\sqrt{x} - \sqrt{y})(\sqrt{x} + \sqrt{y})}.\frac{x - y}{\sqrt{xy}}\)

\(= \frac{4\sqrt{xy}}{x - y}.\frac{x - y}{\sqrt{xy}} = 4\)

Bài 4: Rút gọn đẳng thức căn bậc 2:

a)\( \frac{1}{4}\sqrt{180} + \sqrt{20} - \sqrt{45} + 5 ;\)                   b) \(3\sqrt{\frac{1}{3}} + \frac{1}{4}\sqrt{48} - 2\sqrt{3} ;\)

c) \(\sqrt{2a} - \sqrt{18a^{3}} + 4\sqrt{\frac{a}{2}} ;\)                  d) \(\sqrt{\frac{a}{1 + 2b + b^{2}}}.\sqrt{\frac{4a + 8ab + 4ab^{2}}{225}}.\)

Bài 5: Chứng minh tính đúng đắn của các biểu thức dưới đây:

a) \(\sqrt{\frac{2} - \sqrt{3}}{\frac{2} + \sqrt{3}} + \sqrt{\frac{2} + \sqrt{3}}{\frac{2}-  \sqrt{3}} = 4 ;\)

b) \(\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - \sqrt{b}} - \frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a} + \sqrt{b}} - \frac{2b}{a - b} = 1 \ với \ a \geq 0, b \geq 0, a \neq b\)

c) \( \left ( 1 + \frac{a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} \right )\left ( 1 - \frac{a - \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} \right ) = 1 - a \ với \ a > 0, a \neq 1.\)

Bài 6: Hàm số M dưới đây có phải hàm phụ thuộc không

\(M = \left ( \frac{1}{2 + 2\sqrt{a}} + \frac{1}{2 - 2\sqrt{a}} - \frac{a^{2} + 1}{1 - a^{2}} \right )\left ( 1 + \frac{1}{a} \right ) \ với \ a > 0; a \neq 1.\)

Bài 7: Tim x

Tìm x, biết:

a) \( \sqrt{3x} = 4\) ;            b) \(\sqrt{3x} - \frac{1}{2}\sqrt{3x} + \frac{3}{4}\sqrt{3x} + 5 = 5\sqrt{3x}\)  ;                  c) \(\sqrt{(1 - 2x)^{2}} = 2.\)

Bài 8:

Cho biểu thức:

\(A = \left ( \frac{3}{\sqrt{1 + a}} + \sqrt{1 - a} \right ) : \left ( \frac{3}{\sqrt{1 - a^{2}} + 1} \right )\) với \( - 1 < a < 1.\)

a) Rút gọn biểu thức trên

b) Với \(a = \frac{\sqrt{3}}{2 + \sqrt{3}}.\) Tìm A thỏa mãn các điều kiện trên.

Bài 9:

Cho \(M = \frac{x\sqrt{x} - 1}{x - \sqrt{x}} - \frac{x\sqrt{x} + 1}{x + \sqrt{x}} + \frac{x + 1}{\sqrt{x}} \ với \ x > 0, x \neq 1.\)

a) Rút gọn biểu thức trên                                           b) Giá trị thích hợp nào của x cho \(M = \frac{9}{2}.\)

c) So sánh M và 4.

Bài 10:

Phân tích ra thừa số:

a) \(x - 9 \ với \ x > 0 \);                                                                   b) \(x - 5\sqrt{x} + 4 ;\)

c) \(6\sqrt{xy} - 4x\sqrt{x} - 9y\sqrt{y} + 6xy \);                              d) \(x - 2\sqrt{x - 1} - a^{2}.\)

Bài 11: Cho các đẳng thức sau và chứng minh tính đúng đắn của chúng:

a) Với \(a>0\) thì  \(a + \frac{1}{a} \geq 2.\)

b) \(\frac{a^{2} + a + 2}{\sqrt{a^{2} + a + 1}} \geq 2\) với mọi a.

c) \(\sqrt{a + 1} - \sqrt{a} <  \frac{1}{2\sqrt{a}} \ với \ a \geq 1.\)

Bai 12:

a) Cho \(a \geq 0, b \geq 0\). Làm sáng tỏ các biểu thức sau:

*\( \sqrt{a + b} \leq  \sqrt{a} + \sqrt{b} ;\)                              *\( \sqrt{a - b} \geq  \sqrt{a} - \sqrt{b}\)

Hy vọng rằng với những kiến thức mới về rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai lớp 9 trên đây, các bạn hoàn toàn có thể nắm chắc một cách dễ dàng và có những giờ học thư giãn!

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK