Bài 1: Thu gọn và cho biết bậc của đơn thức:
a) \({\rm{A}} = 2{x^2}.{1 \over 2}{y^3} - 1{1 \over 4}y.{4 \over 5}{x^2}{y^2};\)
b) \({\rm{B}} = {1 \over 2}{a^3}{b^2} + \left( {{4 \over 3}a{b^2}} \right)\left( { - {1 \over 2}{a^2}} \right)\).
Bài 2: Tìm đơn thức A, biết:\({\rm{A + 5}}{x^3}{y^3}z = - 3{x^3}{y^3}z\).
Bài 3: Chứng tỏ rằng \(( - 3x)x{y^2} + {( - 2xy)^2}\) luôn luôn không âm với mọi giá trị của \(x,y\).
Bài 1:
a) \({\rm{A}} = - 3{x^3}{y^3}z - 5{x^3}{y^3}z = - 8{x^3}{y^3}z.\) Đơn thức A có bậc là 3.
b) \({\mathop{\rm B}\nolimits} = 3{x^6} - 4{x^6} = - {x^6}\). Đơn thức B có bậc là 6.
Bài 2: Ta có: \({\rm{A}} = - 3{x^3}{y^3}z - {\rm{5}}{x^3}{y^3}z = - 8{x^3}{y^3}z\).
Bài 3: Ta có: \(( - 3x)x{y^2} + {( - 2xy)^2} \)\(\;= - 3{x^2}{y^2} + 4{x^2}{y^2} = {x^2}{y^2}\).
Vì \({x^2} \ge 0\) và \({y^2} \ge 0\), với mọi \(x;y\), nên \({x^2}{y^2} \ge 0,\) với mọi \(x;y\).
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK