Bài 1: Cho các đơn thức: \(2{a^2}b;{1 \over 3}a{b^2}; - 3{a^2}b;5{x^2}y\). Tìm đơn thức đồng dạng với \( - 5{a^2}b\).
Bài 2: Cặp đơn thức sau có đồng dạng không?
a) \(P = 8a{b^2} + 7a{b^2}\) và \(Q = {3 \over 2}{a^2}b - {5 \over 8}{a^2}b - {7 \over 8}{a^2}b\).
b) \(A = (2m)( - 4n) - \left( {{1 \over 5}m} \right)( - n) - 5mn\) và \(B = 4mn - \left( {{1 \over 2}m} \right).(3n)\).
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
\(P = ( - 4{\rm{x}}).\left( { - {1 \over 2}{x^2}y} \right) + 3{{\rm{x}}^3}y \)\(\;- \left( {{1 \over 2}xy} \right).(5{{\rm{x}}^2})\), tại \(x = - 1;y = 2\).
Bài 1: Các đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 5{a^2}b\) là: \(2{a^2}b; - 3{a^2}b\).
Bài 2:
a) \(P = 15a{b^2};Q = 0a{b^2}\).
Vậy P và Q không phải là hai đơn thức đồng dạng.
b) \(A = - 8mn + {1 \over 5}mn - 5mn = - {{64} \over 5}mn\); \(B = {5 \over 2}mn\).
Vậy A và B là hai đơn thức đồng dạng.
Bài 3: Ta có: \(P = 2{{\rm{x}}^3}y + 3{{\rm{x}}^3}y - {5 \over 2}{{\rm{x}}^3}y = {5 \over 2}{{\rm{x}}^3}y\).
Thay \(x = - 1;y = 2\) vào đơn thức P , ta được:
\(P = {5 \over 2}{{\rm{( - 1)}}^3}.2 = - 5\).
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK