Trang chủ Lớp 7 Toán Lớp 7 SGK Cũ Bài 4. Đơn thức đồng dạng Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 4 – Đại số 7

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 4 – Đại số 7

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Bài 1: Cho các đơn thức: \(2{a^2}b;{1 \over 3}a{b^2}; - 3{a^2}b;5{x^2}y\). Tìm đơn thức đồng dạng với  \( - 5{a^2}b\).

Bài 2: Cặp đơn thức sau có đồng dạng không?

a) \(P = 8a{b^2} + 7a{b^2}\) và \(Q = {3 \over 2}{a^2}b - {5 \over 8}{a^2}b - {7 \over 8}{a^2}b\).

b) \(A = (2m)( - 4n) - \left( {{1 \over 5}m} \right)( - n) - 5mn\) và \(B = 4mn - \left( {{1 \over 2}m} \right).(3n)\). 

Bài 3: Tính giá trị của biểu  thức:

\(P = ( - 4{\rm{x}}).\left( { - {1 \over 2}{x^2}y} \right) + 3{{\rm{x}}^3}y \)\(\;- \left( {{1 \over 2}xy} \right).(5{{\rm{x}}^2})\), tại \(x =  - 1;y = 2\). 

Hướng dẫn giải

Bài 1: Các đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 5{a^2}b\) là: \(2{a^2}b; - 3{a^2}b\).

Bài 2:

a) \(P = 15a{b^2};Q = 0a{b^2}\).

Vậy P và Q không phải là hai đơn thức đồng dạng.

b) \(A =  - 8mn + {1 \over 5}mn - 5mn =  - {{64} \over 5}mn\); \(B = {5 \over 2}mn\).

Vậy A và B là hai đơn thức đồng dạng.

Bài 3: Ta có: \(P = 2{{\rm{x}}^3}y + 3{{\rm{x}}^3}y - {5 \over 2}{{\rm{x}}^3}y = {5 \over 2}{{\rm{x}}^3}y\).

Thay \(x =  - 1;y = 2\) vào đơn thức  P , ta được:

\(P = {5 \over 2}{{\rm{( - 1)}}^3}.2 =  - 5\).

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK