Bài 22 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được:

a) \(\frac{12}{15}\) x4y2 và \(\frac{5}{9}\) xy;

b) - \(\frac{1}{7}\) x2y và -\(\frac{2}{5}\) xy4.

Hướng dẫn giải

- Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

- Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.

Lời giải chi tiết

a) Tích của hai đơn thức  \(\frac{12}{15}\) x4y2 và \(\frac{5}{9}\) xy là  

\(\frac{12}{15}\) x4y2 . \(\frac{5}{9}\) xy = \( \left( \frac{12}{15}.\frac{5}{9} \right) \). (x4.x).(y2. y)= \(\frac{4}{9}\) x5 y3;

Phần biến x có số mũ là 5, biến y có số mũ là 3.

Vậy đơn thức thu được có bậc 8.

b) Tích của hai đơn thức - \(\frac{1}{7}\) x2y và -\(\frac{2}{5}\) xy4 là:  

-\(\frac{1}{7}\) x2y . (-\(\frac{2}{5}\) xy4) = \( \left( \frac{-1}{7}.\frac{-2}{5} \right) \). (x2.x).(y. y4)= \(\frac{2}{35}\) x3y5

Phần biến x có số mũ là 3, biến y có số mũ là 5.

Vậy đơn thức thu được có bậc 8.

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK