Bài 69. Xét chiều biến thiên và tìm cực trị (nếu có) của các hàm số sau:
a) \(y = \sqrt {3x + 1} \) b) \(y = \sqrt {4x - {x^2}} \)
c) \(y = x + \sqrt x \) d) \(y = x - \sqrt x \)
a)TXĐ: \(D = \left[ { - {1 \over 3}; + \infty } \right)\)
\(y' = {3 \over {2\sqrt {3x + 1} }} > 0\,\forall x > - {1 \over 3}\)
Hàm số đồng biến \(\left( { - {1 \over 3}; + \infty } \right)\), hàm số không có cực trị.
b) TXĐ: \(D = \left[ {0;4} \right]\)
\(y' = {{4 - 2x} \over {2\sqrt {4x - {x^2}} }};\,y' = 0 \Leftrightarrow x = 2;\,y\left( 2 \right) = 2\)
Bảng biến thiên
Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = 2\); giá trị cực đại \(y(2) = 2\).
c) TXĐ: \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\)
\(\eqalign{
& y' = 1 + {1 \over {2\sqrt x }} = {{2\sqrt x + 1} \over {2\sqrt x }} \cr
& \cr} \)
\(y' = 1 + {1 \over {2\sqrt x }} > 0\,\forall x > 0\)
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), hàm số không có cực trị.
d) TXĐ: \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\)
\( y' = 1 - {1 \over {2\sqrt x }} \)
\(y' = 0 \Leftrightarrow x = {1 \over 4}\)
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x = {1 \over 4}\); giá trị cực tiểu \(y\left( {{1 \over 4}} \right) = - {1 \over 4}\)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK