Sử dụng phương pháp biến số, hãy tính:
a) \(∫{(1-x)}^9dx\) (đặt \(u =1-x\) ) ;
b) \(∫x{(1 + {x^2})^{{3 \over 2}}}dx\) (đặt \(u = 1 + x^2\) )
c) \(∫cos^3xsinxdx\) (đặt \(t = cosx\))
d) \(\int \frac{dx}{e^{x}+e^{-x}+2}\) (đặt \(u= e^x+1\))
+) Đặt \(u = u\left( x \right) \Rightarrow du = u'\left( x \right)dx.\)
+) Khi đó: \( \Rightarrow I = \int {f\left( x \right)dx} = \int {g\left( u \right)du.} \)
+) Sau đó sử dụng các công thức nguyên hàm cơ bản để tìm nguyên hàm của hàm ẩn \(u\).
+) Suy ra nguyên hàm của hàm số ẩn \(x\).
Lời giải chi tiết
a) Cách 1: Đặt \(u = 1 - x \Rightarrow du= -dx\). Khi đó ta được \(-\int u^{9}du = -\frac{1}{10}u^{10}+C\)
Suy ra \(\int(1-x)^{9}dx=-\frac{(1-x)^{10}}{10}+C\)
Cách 2: \(\smallint {\left( {1 - x} \right)^9}dx = - \smallint {\left( {1 - x} \right)^{9}}d\left( {1 - x} \right)=\) \(-\frac{(1-x)^{10}}{10} +C\)
\(b)\;\;\int {x{{\left( {1 + {x^2}} \right)}^{\frac{3}{2}}}dx} .\)
Cách 1: Đặt \(u = 1 + {x^2} \Rightarrow du = 2xdx \Rightarrow xdx = \frac{1}{2}du.\)
\( \Rightarrow \int {\frac{1}{2}{u^{\frac{3}{2}}}du =\frac{1}{2}.\frac{{{u^{\frac{3}{2} + 1}}}}{{\frac{3}{2} + 1}} + C = \frac{{{u^{\frac{5}{2}}}}}{5} + C =\frac{{{{\left( {1 + {x^2}} \right)}^{\frac{5}{2}}}}}{5}} +C.\)
Cách 2: \(\int x(1+x^{2})^{\frac{3}{2}}dx= \frac{1}{2}\int (1+x^{2})^{\frac{3}{2}}d(1+x^2{}) \\= \frac{1}{2}.\frac{2}{5}(1+x^{2})^{\frac{5}{2}}+C = \frac{1}{5}.(1+x^{2})^{\frac{5}{2}}+C\)
\(c)\;\;{\cos ^3}x.\sin xdx.\)
Cách 1: Đặt: \(t = {\mathop{\rm cosx}\nolimits} \Rightarrow du = - sinxdx.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \int {{{\cos }^3}x.{\mathop{\rm sinxdx}\nolimits} } = \int { - {u^3}du} \\ = - \frac{1}{4}{u^4} + C = - \frac{1}{4}{\cos ^4}x + C.\end{array}\)
Cách 2: \(∫cos^3xsinxdx = -∫cos^3xd(cosx)\\= -\frac{1}{4}.cos^{4}x + C.\)
\(d)\;\;\int {\frac{{dx}}{{{e^x} + {e^{ - x}} + 2}}.} \)
Cách 1:
Ta có: \({e^x} + {e^{ - x}} + 2 = {e^x} + \frac{1}{{{e^x}}} + 2 = \frac{{{e^{2x}} + 2{e^x} + 1}}{{{e^x}}} = \frac{{{{\left( {{e^x} + 1} \right)}^2}}}{{{e^x}}}.\)
\( \Rightarrow \frac{1}{{{e^x} + {e^{ - x}} + 2}} = \frac{{{e^x}}}{{{{\left( {{e^x} + 1} \right)}^2}}}.\)
Đặt \(u = {e^x} + 1 \Rightarrow du = {e^x}dx.\)
\( \Rightarrow \int {\frac{{dx}}{{{e^x} + {e^{ - x}} + 2}} = \int {\frac{1}{{{u^2}}}du} = - \frac{1}{u} + C} = - \frac{1}{{{e^x} + 1}} + C.\)
Cách 2: \(\int \frac{dx}{e^{x}+e^{-x}+2} = \int \frac{e^{x}}{e^{2x}+2e^{x}+1}dx\\ = \int \frac{d(e^{x}+1)}{(e^{x}+1)^{2}}dx=\frac{-1}{e^{x}+1} + C.\)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK