Work in pairs. Look at the pictures below and guess what is happening in the each of them. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình dưới đây và đoán những gì đang xảy ra ở mỗi hình.)
a) A man is pointing at a bank-note, saying something.
b) A man is giving a girl some money to buy a hat.
c) A girl is holding a bank-note, thinking about something.
d) A girl is watching TV, on which a woman is wearing the hat she likes.
e) A girl is at the hatter and buy a hat.
f) A girl is stealing something in boy's bag.
The words/phrases in the box all appear in the passage. Use them to fill in the blanks in the sentences. (Tất cả các từ/ cụm từ trong khung đều xuất hiện ở đoạn văn. Sử dụng chúng để điền vào chỗ ở trong các câu.)
making a fuss sneaky glanced embarrassing idols |
1. The girl was so shy that she didn't look at him in the face. She just ________ at him and looked away.
2. She complains noisily about anything she doesn't like. She is the type of person who is always ______.
3. She was in a very _________ situation. She felt so stupid and didn't know what to say.
4. Teenagers nowadays often have their own ______ who they really love and imitate in different ways.
5. I don't like the look of that man. There is something ______ about him.
1. glanced
2. making a fuss
3. embarrassing
4. idols
5. sneaky
Work in pairs. Put the pictures of the events (on page 22) in the order they happened in the story. (Làm việc theo cặp. Đặt những tranh của các sự kiện (ở trang 22) theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.)
1. Picture d | 2. Picture b | 3. Picture f |
4. Picture e | 5. Picture a | 6. Picture c |
Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. What did the girl wish to have when she was in grade 9? (Cô gái ước muốn có thứ gì khi cô ấy học lớp 9?)
2. Why did her father give her some money on her birthday? (Tại sao bố cô ấy cho cô ấy tiền vào ngày sinh nhật của cô?)
3. What did she see the boy's bag? (Cô ấy thấy gì trong túi xách của cậu bé?)
4. Why did she decide to take the money from the boy's bag without saying anything about it? (Tại sao cô quyết định lấy tiền từ trong túi xách của cậu bé mà không nói gì cả?)
5. What did she do with the money? (Cô ấy đã làm gì với số tiền đó?)
1. She wanted to have a red hat - a floppy cotton hat like the one her pop star idol wore in her video clip.
2. Her father gave her some money so that she could buy the hat she dreamt of.
3. She saw a wad of dollar notes exactly like the ones her father had give her.
4. Because she was sure that the boy was a thief and he had stolen her money and she didn't want to make a fuss.
5. She bought the pretty hat of her dream.
Work in groups. Discuss the question: What do you think the girl had to do after she discovered that the money she had taken from the boy's bag was not hers? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Em nghĩ cô gái phải làm gì sau khi cô khám phá ra rằng tiền mà cô lấy ở cặp của cậu bé không phải là tiền của cô.)
Điều xấu hổ nhất của tôi
Kỉ niệm đáng xấu hổ nhất của tôi xảy ra cách đây vài năm, khi tôi còn là một học sinh lớp 9. Lúc ấy ước mơ lớn nhất của tôi là cái mũ đỏ - một cái mũ bằng vải cô-tông mềm giống như cái mũ mà ngôi sao nhạc pop thần tượng của tôi đã đội trong video clip. Tôi nghĩ mình sẽ trông rất tuyệt khi đội mũ ấy.
Bố tôi biết điều đó, nên vào ngày sinh nhật của tôi bố cho tôi một món tiền để tôi mua chiếc mũ ấy cho mình. Tôi rất náo nức nên quyết định đến ngay cửa hàng. Tôi lên xe buýt và ngồi cạnh một nam sinh trạc bằng tuổi tôi. Cậu trai liếc nhìn tôi rồi quay đi. Có một vẻ lén lút trên nét mặt của cậu, nhưng tôi không để ý nhiều. Tôi bận rộn tưởng tượng mình sẽ ra sao với chiếc mũ ấy. Sau một lúc, tôi quay lại và thấy cặp táp của cậu ấy mở ra. Bên trong là một xấp tiền giống hệt xấp tiền mà bố tôi đã cho. Tôi nhìn ngay vào túi xách của mình - xấp tiền đã mất! Tôi chắc cậu ấy là tên trộm. Không muốn làm ầm ĩ, nên tôi quyết định lấy lại số tiền đó từ túi xách của hắn ta và không nói gì cả. Vì vậy tôi cẩn thận đưa tay vào túi xách của hắn, lấy xấp tiền và để vào túi xách của mình.
Với số tiền ấy tôi mua chiếc mũ xinh xắn trong mơ của tôi. Khi về đến nhà tôi lấy ra khoe với bố tôi.
"Con lấy gì để trả tiền cho chiếc mũ đó?" bố tôi hỏi.
"Tất nhiên là bằng số tiền mà bố cho con mừng sinh nhật đấy ạ", tôi trả lời.
"Ồ, vậy cái này là gì đây?", bố tôi hỏi và chỉ vào xấp tiền trên bàn.
Bạn có tưởng tượng được lúc ấy tôi cảm thấy thế nào không?
Read the passage, then decide whether the following statements are true (T) or false (F)
I knew it was going to be a bad day when, on the way to the airport, the taxi driver told me he was lost.
I had booked my flight over the telephone, so when we finally arrived, I had to rush to the reservation desk to pay for my ticket. The woman at the desk told me that my name was not on the passenger list. It took fifteen minutes to realize that she had spelled my name incorrectly. She gave me the ticket and told me I'd better check in my luggage quickly or I'd miss my night. I was the last person to get on the plane.
I found my seat and discovered that I was sitting next to a four-year old boy who had a cold. I sat down and wondered if anything else could go wrong. I hate flying, especially take-off, but the plane took off and everything seemed to be all right. Then, a few minutes later, there was a funny noise and everything started to shake. I looked out of the window and – oh my God - there was smoke coming out of the wing. All I could think was "The engine are on fire. We are going to crash. I am too young to die,"
Almost immediately, the captain spoke to us in a very calm voice "Ladies and gentlement. This is your captain speaking. We are having a slight technical problem with one of our engines. There is no need to panic. We will have to return to the airport. Please remain seated and keep your seat belts fastened."
A few minutes later, we were coming on to land. The pilot made a perfect landing on the runway. It was over. We were safe. That day I decided not to fly again. I caught another taxi and went home. But as I closed the front door. I looked down at my case. Somehow I had picked up the wrong suitcase.
1. There was nothing wrong with her on the way to the airport.
2. She was in a great hurry at the airport.
3. It took her about fifteen minutes to get her ticket.
4. She was delighted with the boy sitting nearby.
5. The plane had to come back to the airport because its engine was on fire.
6. The suitcase she brought home wasn't hers.
7. After that day, she decided that she would never fly again.
Key
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
F | T | T | F | T | T | F |
Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Reading Unit 2 lớp 11 Personal Experiences.
Để củng cố bài học và nâng cao kỹ năng đọc hiểu, mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 2 lớp 11 Reading do HOCTAP247 tổng hợp và biên soạn.
Câu 6 - Câu 15: Xem trắc nghiệm để thực hành trực tuyến.
Trong quá trình học bài và thực hành bài tập nếu có điều còn thắc mắc các em vui lòng đặt câu hỏi tại mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK