Toán 1 Bài: Phép trừ trong phạm vi 7

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Bảng trừ, cách làm tính trừ trong phạm vi 7

- Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.

1.2. Các dạng toán về Phép trừ trong phạm vi 7

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Tính giá trị phép trừ trong phạm vi 7 bằng các cách tùy từng trường hợp.

Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng và trừ

Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

Dạng 3: Điền yếu tố còn thiếu trong phép tính

Nhẩm lại phép cộng đã học và phép trừ các số trong phạm vi 7 rồi điền số hoặc dấu còn thiếu vào ô trống.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 69

Bài 1 trang 69

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ hàng dọc các số rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 69

Tính:

7 - 6 =     7 - 3 =     7 - 2 =     7 - 4 =

7 - 7 =     7 - 0 =     7 - 5 =     7 - 1 =

Phương pháp giải

Trừ các số rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

7 - 6 = 1     7 - 3 = 4     7 - 2 = 5     7 - 4 = 3

7 - 7 = 0     7 - 0 = 7     7 - 5 = 2     7 - 1 = 6

Bài 3 trang 69

Tính:

7 - 3 - 2 =     7 - 6 - 1 =     7 - 4 - 2 =

7 - 5 - 1 =     7 - 2 - 3 =     7 - 4 - 3 =

Phương pháp giải

Tinh trừ các số lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

7 - 3 - 2 = 2     7 - 6 - 1 = 0     7 - 4 - 2 = 1

7 - 5 - 1 = 1     7 - 2 - 3 = 2     7 - 4 - 3 = 0

Bài 4 trang 69

Viết phép tính thích hợp:

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ, đếm số lượng rồi viết phép tính thích hợp.

Hướng dẫn giải

a) 7 - 2 = 5

b) 7 -3 = 4

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 70

Bài 1 trang 70

Tính:

Phương pháp giải

Tính cộng hoặc trừ các số theo hàng dọc rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 70

Tính:

6 + 1 =     5 + 2 =     4 + 3 =

1 +6 =     2 + 5 =     3 + 4 =

7 - 6 =     7 -5 =     7 - 4 =

7 - 1 =     7 -2 =     7 - 3 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

6 + 1 = 7     5 + 2 = 7     4 + 3 = 7

1 + 6 = 7     2 + 5 = 7     3 + 4 = 7

7 - 6 = 1     7 - 5 = 2     7 - 4 = 3

7 - 1 = 6     7 - 2 = 5     7 - 3 = 4

Bài 3 trang 70

Số ?

2 + ....= 7     1 + .... = 5     7 - .... = 1

7 - ....= 4     .... + 1 = 7     7 - .... = 3

....+ 3 = 7     .....+ 2 = 7     .... - 0 = 7

Phương pháp giải

Nhẩm lại các phép tính trong phạm vi 7 đã học rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

2 + 5 = 7     1 + 4 = 5     7 - 6 = 1

7 - 3 = 4     6 + 1 = 7     7 - 4 = 3

4 + 3 = 7     5 + 2 = 7     7 - 0 = 7

Bài 4 trang 70

Điền dấu <; >; = thích hợp vào chỗ chấm:

3 + 4 ...7     5 + 2....6     7 - 5 ....3

7 - 4 ....4     7 - 2.....5     7 - 6.....1

Phương pháp giải

- Tính giá trị của từng vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

3 + 4 = 7     5 + 2 > 6     7 - 5 < 3

7 - 4 < 4     7 - 2 = 5     7 - 6 = 1

Bài 5 trang 70

Viết phép tính thích hợp:

Phương pháp giải

Đếm số lượng người có trong hình rồi viết phép tính thích hợp.

Hướng dẫn giải

Phép tính thích hợp là: 3 + 4 = 7.

Câu 1: 7 - 1 = ?

Cách 1: Nhẩm từ 7 lùi về 1 đơn vị, được số nào thì đó là kết quả của phép tính 7 - 1

Cách 2: Nhẩm 1+7=8 nên 8-1=7

Cách 3: Sử dụng hình ảnh để tìm kết quả của phép trừ: Có 7 quả dâu tây mà ăn mất 1 quả thì còn lại mấy quả?

Em gạch bớt một quả và đếm số quả còn lại.

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 - 1 - 2 = ......

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính 7 - 1 được kết quả bao nhiêu thì trừ tiếp cho 2

7 - 1 - 2 = 6 - 2 = 4

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 4

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 + 2 = 7 - ...

Hướng dẫn giải

Ta có: 5 + 2 = 7 ; 7 - 0 = 7 nên số cần điền vào chỗ chấm là 0.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên:

  • Các em học sinh có thể tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em.

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 1

Lớp 1 - lớp học đầu tiên trong cuộc đời mỗi học sinh, bước những bước đi đầu tiên đến trường học cùng các bạn và thầy cô. Học sinh lớp 1 là những tờ giấy trắng, ngây ngô nhưng cũng là những mần non tương lai của dất nước. Chúc các em họa tập tốt, mạnh khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK