Toán 1 Bài: Phép trừ trong phạm vi 4

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Cách làm tính trừ trong phạm vi 4

- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.

1.2. Các dạng toán về Phép trừ trong phạm vi 4

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Tính giá trị các phép trừ trong phạm vi 4.

Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng và trừ

Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

Dạng 3: So sánh

- Thực hiện phép tính của hai vế.

- So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 56

Bài 1 trang 56

Tính:

4 - 1 =     4 - 2 =     3 + 1 =     1 + 2 =

3 - 1 =     3 - 2 =     4 - 3 =     3 - 1 =

2 - 1 =     4 - 3 =     4 - 1 =     3 - 2 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

4 - 1 = 3     4 - 2 = 2     3 + 1 = 4     1 + 2 = 3

3 - 1 = 2     3 - 2 = 1     4 - 3 = 1     3 - 1 = 2

2 - 1 = 1     4 - 3 = 1     4 - 1 = 3     3 - 2 = 1

Bài 2 trang 56

Tính:

Phương pháp giải

Trừ dọc các số rồi điền vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 3 trang 56

Viết phép tính thích hợp:

Phương pháp giải

Quan sát hình ảnh, đếm số lượng rồi viết phép tính thích hợp.

Hướng dẫn giải

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 57

Bài 1 trang 57

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiên phép trừ các số trong phạm vi 4 rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 57

Số?

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 3 trang 57

Tính?

4 - 1 - 1 =     4 - 1 - 2 =     4 - 2 - 1 =

Phương pháp giải

Tính lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

4 - 1 - 1 = 2     4 - 1 - 2 = 1     4 - 2 - 1 = 1

Bài 4 trang 57

Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

3 - 1....2     3 - 1.....3 - 2

4 - 1....2     4 - 3.....4 - 2

4 - 2....2     4 - 1.....3 + 1

Phương pháp giải

- Tính giá trị của mỗi vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

3 - 1 = 2     3 - 1 > 3 - 2

4 - 1 > 2     4 - 3 < 4 - 2

4 - 2 = 2     4 - 1 < 3 + 1

Bài 5 trang 57

Viết phép tính thích hợp:

Phương pháp giải

Quan sát hình ảnh, đếm số lượng rồi viết phép tính thích hợp.

Hướng dẫn giải

Câu 1: Tính  4 - 1 = ?

Cách 1: Nhẩm 1+ 3= 4 nên 4 - 1 = 3

Cách 2: Nhẩm từ 4 lùi về 1 đơn vị, được số nào thì đó là kết quả của phép tính 4 - 1

Cách 3: Sử dụng hình ảnh để tìm kết quả của phép trừ: Có 4 cái bánh mà ăn mất một cái thì còn lại mấy cái? Em gạch bớt một cái và đếm số bánh còn lại.

Số cần điền vào dấu hỏi chấm là 3

Câu 2: Điền vào chỗ trống 4 - 1 - 2 = ......

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính 4 - 1 được kết quả bao nhiêu thì trừ tiếp cho \(2\)

4 - 1 - 2 = 3 - 2 = 1

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 1

Câu 3: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ chấm:

4 - 1……3 + 2

Hướng dẫn giải

4 - 1 < 3 + 2.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên:

  • Các em học sinh có thể tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em.

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 1

Lớp 1 - lớp học đầu tiên trong cuộc đời mỗi học sinh, bước những bước đi đầu tiên đến trường học cùng các bạn và thầy cô. Học sinh lớp 1 là những tờ giấy trắng, ngây ngô nhưng cũng là những mần non tương lai của dất nước. Chúc các em họa tập tốt, mạnh khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK