Bài 1: Tìm a, b, c trong mỗi phương trình sau :
a)\(\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\)
b) \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 1} \right) = 0.\)
Bài 2: Cho phương trình : \({x^2} + mx - 35 = 0.\)
a) Tìm m, biết rằng phương trình có một nghiệm \(x = 7.\)
b) Giải phương trình với m vừa tìm được.
Bài 3: Tìm m để phương trình \({x^2} + m = 0\) có nghiệm.
Bài 1: a) Ta có : \(\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right) = 0 \)
\(\Leftrightarrow {x^2} + 3x - 2x - 6 = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0\)
Vậy: \(a = 1; b = 1; c = − 6.\)
b) Ta có : \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)
\(\Leftrightarrow 2{x^2} + 2x - 3x - 3 = 0\)
\( \Leftrightarrow 2{x^2} - x - 3 = 0\)
Vậy: \(a = 2; b = − 1; c = − 3.\)
Bài 2: a) Vì \(x = 7\) là một nghiệm của phương trình, nên ta có :
\({7^2} + 7m - 35 = 0 \Leftrightarrow m = - 2.\)
b) Với \(m = − 2\), phương trình có dạng : \({x^2} - 2x - 35 = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 - 36 = 0 \)
\(\Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 36\)
\( \Leftrightarrow \left| {x - 1} \right| = 6 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x - 1 = 6 \hfill \cr x - 1 = - 6 \hfill \cr} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 7 \hfill \cr x = - 5. \hfill \cr} \right.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm : \({x_1} = 7;{x_2} = - 5.\)
Bài 3: Ta có : \({x^2} + m = 0 \Leftrightarrow {x^2} = - m.\) Vì \({x^2} \ge 0\), nên phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \( - m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 0.\)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK