\(A = {{3\cot 77^\circ } \over {2\tan 13^\circ }} - {{{{\cos }^2}26^\circ + {{\cos }^2}64^\circ - {{\cos }^2}71^\circ - {{\cos }^2}19^\circ } \over {{{\sin }^2}34^\circ + {{\sin }^2}56^\circ + {{\sin }^2}15^\circ + {{\sin }^2}75^\circ }}\)
Bài 2. Cho hình thang ABCD (AB // CD) có \(AB = 1cm\), \(CD = 5cm\) và \(\widehat C = 30^\circ ,\widehat D = 60^\circ \). Tính diện tích hình thang ABCD.
Bài 3. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao BI, CK cắt nhau tại H. Trên đoạn HB, HC lần lượt lấy các điểm D và E sao cho \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB} = 90^\circ .\)
a. Chứng minh rằng ∆ADE cân
b. Cho \(AD = 6cm, AC = 10cm\). Tính DC, CI và diện tích \(∆ADI.\)
Bài 1. Ta có:
\(\eqalign{ A &= {{3\cot 77^\circ } \over {2\tan 13^\circ }} - {{{{\cos }^2}26^\circ + {{\cos }^2}64^\circ - {{\cos }^2}71^\circ - {{\cos }^2}19^\circ } \over {{{\sin }^2}34^\circ + {{\sin }^2}56^\circ + {{\sin }^2}15^\circ + {{\sin }^2}75^\circ }} \cr & = {{3\tan 13^\circ } \over {2\tan 13^\circ }} - {{{{\cos }^2}26^\circ + {{\sin }^2}26^\circ - {{\cos }^2}71^\circ - {{\sin }^2}71^\circ } \over {{{\sin }^2}34^\circ + {{\cos }^2}34^\circ + {{\sin }^2}15^\circ + {{\cos }^2}15^\circ }} \cr & = {3 \over 2} - {{1 - \left( {{{\cos }^2}71^\circ + {{\sin }^2}71^\circ } \right)} \over {1 + 1}}\cr& = {3 \over 2} - {{1 - 1} \over 2} = {3 \over 2} \cr} \)
Bài 2.
Gọi I là giao điểm của CB và DA
Khi đó ∆ICD vuông tại I (vì \(\widehat C + \widehat D = 30^\circ + 60^\circ = 90^\circ \)) và \(ID = {1 \over 2}CD\) (trong tam giác vuông cạnh đối diện góc 30˚ bằng nửa cạnh huyền).
Mặt khác ∆ICD vuông tại I, ta có:
\(IC = CD.\sin D = 5.\sin 60^\circ = {{5\sqrt 3 } \over 2}\,\left( {cm} \right)\)
Do đó: \({S_{ICD}} = {1 \over 2}IC.ID = {1 \over 2}.{{5\sqrt 3 } \over 2}.{5 \over 2} = {{25\sqrt 3 } \over 8}\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Vì AB // CD (gt) nên:
\(\widehat {IAB} = \widehat D = 60^\circ \) (đồng vị)
và \(\widehat {IBA} = \widehat C = 30^\circ \)
Tương tự, trong ∆IAB vuông tại I, ta có:
\(\eqalign{ & IA = AB.\sin 30^\circ = 1.\sin 30^\circ = {1 \over 2}\,\left( {cm} \right) \cr & va\,IB = AB.\cos 30^\circ = 1.\cos 30^\circ = {{\sqrt 3 } \over 2}\,\left( {cm} \right) \cr} \)
Do đó: \({S_{IAB}} = {1 \over 2}IA.IB = {1 \over 2}.{1 \over 2}.{{\sqrt 3 } \over 2} = {{\sqrt 3 } \over 8}\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Ta có: \({S_{ABCD}} = {S_{ICD}} - {S_{IAB}} \)\(\;= {{25\sqrt 3 } \over 8} - {{\sqrt 3 } \over 8} = {{24\sqrt 3 } \over 8} = 3\sqrt 3 \,\left( {c{m^2}} \right)\)
Bài 3.
a. Ta có: ∆ADC vuông tại D, đường cao DI nên :
\(A{D^2} = AC.AI\) (định lí 1) (1)
Tương tự: ∆AEB có đường cao EK:
\(A{E^2} = AB.AK\) (2)
Dễ thấy ∆AIB đồng dạng ∆AKC (g.g)
\(\eqalign{ & \Rightarrow {{AB} \over {AC}} = {{AI} \over {AK}} \cr & \Rightarrow AB.AK = AC.AI\,\left( 3 \right) \cr} \)
Từ (1), (2) và (3) \( \Rightarrow A{D^2} = A{E^2}\)
Vậy ∆ADE cân tại E.
b. Ta có: ∆ADC vuông :
\(DC = \sqrt {A{C^2} - A{D^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = 8\,\left( {cm} \right)\)
Lại có DI là đường cao của tam giác vuông ADC, ta có:
\(C{D^2} = CA.CI\) (định lí 1)
\( \Rightarrow CI = {{C{D^2}} \over {CA}} = {{{8^2}} \over {10}} = 6,4\,\left( {cm} \right)\)
Do đó: \(AI = AC – CI = 10 – 6,4 = 3,6 (cm)\)
Ta có: \(DI.CA = DA.DC\) (định lí 3)
\( \Rightarrow DI = {{DA.DC} \over {AC}} = {{6.8} \over {10}} = 4,8\,\left( {cm} \right)\)
Vậy \({S_{ADI}} = {1 \over 2}AI.DI = {1 \over 2}.3,6.4,8 = 8,64\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK