Hình chữ nhật ABCD có :
4 x 3 = 12 (ô vuông)
Diện tích mỗi ô vuông là 1cm2.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
4 x 3 = 12 (cm2)
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Hình vuông ABCD có :
3 x 3 = 9 (ô vuông).
Diện tích mỗi ô vuông là 1cm2.
Diện tích hình vuông ABCD là :
3 x 3 = 9 (cm2).
Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu)
Chiều dài |
5cm |
10cm |
32cm |
Chiều rộng |
3m |
4cm |
8cm |
Diện tích hình chữ nhật |
3 x 5 = 15( cm2 ) |
|
|
Chu vi hình chữ nhật |
(5 + 3) x 2 = 16 (cm) |
|
Hướng dẫn giải:
Chiều dài |
5cm |
10cm |
32cm |
Chiều rộng |
3m |
4cm |
8cm |
Diện tích hình chữ nhật |
3 x 5 = 15 (cm2) |
10 x 4 = 40 (cm2) |
32 x 8 = 256 (cm2) |
Chu vi hình chữ nhật |
(5 + 3) x 2 = 30 (cm) |
(10 + 4) x 2 = 28 (cm) |
(32 + 8) x 2 = 80 (cm) |
Bài 2: Một miếng bài hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính diện tích miếng bìa đó.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là :
14 x 5 = 70 (cm2)
Đáp số: 70 cm2
Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật, biết
a) Chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm;
b) Chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
a) Diện tích hình chữ nhật là :
5 x 3 = 15 (cm2)
b) Đổi: 2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là :
20 x 9 = 180 (cm2)
Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu
Cạnh hình vuông |
3cm |
5cm |
10cm |
Chu vi hình vuông |
3 x 4 = 12 (cm) |
|
|
Diện tích hình vuông |
3 x 3 = 9 (cm2) |
|
|
Hướng dẫn giải:
Cạnh hình vuông |
3cm |
5cm |
10cm |
Chu vi hình vuông |
3 x 4 = 12 (cm) |
5 x 4 = 20 (cm) |
10 x 4 = 40 (cm) |
Diện tích hình vuông |
3 x 3 = 9 (cm2) |
5 x 5 = 25 (cm2) |
10 x 10 = 100 (cm2) |
Bài 2: Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm. Tính diện tích tờ giấy đó theo xăng-ti-mét vuông ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích tờ giấy đó là :
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
Bài 3: Một hình vuông có chu vi 20cm. Tính diện tích hình vuông đó
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Cạnh hình vuông dài là:
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Đáp số: 25 cm2
Bài 1: Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 8 cm.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Đổi: 4dm = 40cm
Diện tích hình chữ nhật là :
40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật là :
(40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Đáp số: 320 cm2
96 cm
Bài 2: Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP (có kích thước ghi trên hình vẽ)
a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ
b) Tính diện tích hình H.
Hướng dẫn giải:
a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
8 x 10 = 80 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là :
20 x 8 = 160 (cm2)
b) Diện tích hình H là :
80 + 160 = 240 (cm2)
Đáp số : a) 80 cm2; 160 cm2 b) 240cm2
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: Gấp hai lần chiều rộng.
Diện tích: ? cm2
- Tìm chiều dài của hình chữ nhật.
- Tìm diện tích của hình chữ nhật.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là :
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
10 x 5 = 50 (cm2)
Đáp số: 50 cm2
Bài 4: Tính diện tích hình vuông có cạnh là
a) 7 cm
b) 5 cm
Hướng dẫn giải:
a) Diện tích hình vuông là :
7 x 7 = 49(cm2)
b) Diện tích hình vuông là :
5 x 5 = 25 (cm2)
Bài 5: Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên gạch hình vuông cạnh 10cm. Hỏi diện tích mảng tường được ốp thêm là bao nhiêu xăng – ti – mét vuông ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Diện tích một viên gạch men là :
10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích mảng tường được ốp thêm là :
100 x 9 = 900 (cm2)
Đáp số: 900 cm2
Bài 6: Cho hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHI (có kích thước ghi trên hình vẽ)
a) Tính diện tích và chu vi mỗi hình;
b) So sánh diện tích và chu vi hình chữ nhật ABCD với diện tích và chu vi hình vuông EGHI.
Hướng dẫn giải:
a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
5 x 3 = 15 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích hình vuông EIGH là :
4 x 4 = 16(cm2)
Chu vi hình vuông EIGH là :
4 x 4 = 16 (cm)
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK