Ví dụ 1 : So sánh 100 000 và 99 999
Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên 100 000 > 99 999
Ví dụ 2 : So sánh 76 200 và 76 199
Vậy : 76 200 > 76 199.
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống (< , > , = )
4589 … 10 001 35 276 … 35 275
8000 … 7999 + 1 99 999 … 100 000
3527 … 3519 86 573 … 96 573
Hướng dẫn giải:
4589 < 10001 35 276 > 35 275
8000 = 7999 + 1 99 999 < 100 000
3527 > 3519 86 573 < 96 573
Bài 2: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống
89 156 … 98 516 67 628 … 67 728
69 731 … 69 713 89 999 ... 90 000
79 650 … 79 650 78 659 … 76 860
Hướng dẫn giải:
89 156 < 98 516 67 628 < 67 728
69 731 > 69 713 89 999 < 90 000
79 650 = 79 650 78 659 > 76 860
Bài 3:
a) Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83 269, 92 368, 29 863, 68 932
b) Tìm số bé nhất trong các số sau: 74 203, 100 000. 54 307, 90 241.
Hướng dẫn giải:
a) Số lớn nhất trong các số đã cho là 92 368.
b) Số bé nhất trong các số đã cho là 54 307.
Bài 4:
a) Viết các số 30620, 8258, 31855, 16999 theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Viết các số 65372, 56372, 76325, 56327 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Hướng dẫn giải:
a) Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
8 258; 16 999; 30 620; 31 855
b) Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
76 253; 65 372; 56 372; 56 327.
Bài 1: Số ?
Hướng dẫn giải:
Bài 2: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:
8357… 8257 3000 + 2 … 3200
36 478 … 36 488 6500 + 200 … 6621
89 429 … 89 420 8700 – 700 … 8000
8398 … 10 010 9000 + 900 … 10 000
Hướng dẫn giải:
a) 8357 > 8257 b) 3000 + 2 < 3200
36 478 < 36 488 6500 + 200 > 6621
89 429 > 89 420 8700 – 700 = 8000
8398 < 10 010 9000 + 900 < 10 000
Bài 3: Tính nhẩm
a) 8000 – 3000 = b) 3000 x 2 =
6000 + 3000 = 7600 - 300 =
7000 + 500 = 200 + 8000 : 2 =
9000 + 900 + 90 = 300 + 4000 x 2 =
Hướng dẫn giải:
a) 8000 – 3000 = 5000 b) 3000 x 2 = 6000
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300
7000 + 500 = 7500 200 + 8000 : 2 = 4200
9000 + 900 + 90 = 9990 300 + 4000 x 2 = 8300
Bài 4:
a) Tìm số lớn nhất có năm chữ số
b) Tìm số bé nhất có năm chữ số.
Hướng dẫn giải:
a) Số lớn nhất có năm chữ số là 99999
b) Số bé nhất có năm chữ số là 10000.
Bài 5: Đặt tính rồi tính
a) 3254 + 2473 b) 8460 : 6
8326 – 4916 1326 x 3
Hướng dẫn giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{3254}\\
{2473}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,5727
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{8326}\\
{4910}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,3410
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,8460}\\
{24}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{1410}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,06\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,00\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1326}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,3978
\end{array}\)
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK