Bài tập 6 trang 151 SGK Hóa học 8

Lý thuyết Bài tập
Câu hỏi:

Bài tập 6 trang 151 SGK Hóa học 8

Hãy trình bày cách pha chế:

a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M

Câu a:

Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:

\({m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{2.150}}{{100}} = 3g\)

Sau khi pha loãng chỉ có sự thay đổi khối lượng dung dịch còn khối lượng chất tan không đổi nên

Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4 20% là:

\({m_d}_d = \frac{{{m_{ct}}.100}}{{C\% }} = \frac{{3.100}}{{20}} = 15g\)

Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g

Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%

Câu b: 

Đổi 250 ml thành 0,25 lit

Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M

\({n_{NaOH}} = {C_M}.V = 0,5.0,25 = 0,125(mol)\)

Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:

\(V' = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{C_M}^\prime }} = \frac{{0,125}}{2} = 0,0625(lit) = 62,5(ml)\)

Pha chế:

Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml.

Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M

 

-- Mod Hóa Học 8

Video hướng dẫn giải bài 6 SGK

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK