Bài tập 3 trang 146 SGK Hóa học 8

Lý thuyết Bài tập
Câu hỏi:

Bài tập 3 trang 146 SGK Hóa học 8

Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:

a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.

b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.

c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.

d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch.

Câu a: 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.

Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/lit nên đổi 750ml = 0,75 lit

Nồng độ mol của dung dịch là:

\({C_M} = \frac{{{n_{KCl}}}}{{{V_{KCl}}}} = \frac{1}{{0,75}} = 1,33(mol/l)\)

Câu b: 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.

\({C_M} = \frac{{{n_{MgC{l_2}}}}}{{{V_{MgC{l_2}}}}} = \frac{{0,5}}{{1,5}} = 0,33(mol/l)\)

Câu c: 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.

Biết nguyên tử khối của Cu = 64, S = 32, O = 16

Số mol CuSO4 là:

\({n_{CuS{O_4}}} = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} = \frac{{400}}{{(64 + 32 + 16.4)}} = 2,5(mol)\)

Nồng độ mol của dung dịch là:

\({C_M} = \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{V} = \frac{{2,5}}{4} = 0,625(mol/lit)\)

Câu d: 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch.

Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/lit nên đổi 1500ml = 1,5 lit

Nồng độ mol của dung dịch là:

\({C_M} = \frac{{{n_{N{a_2}C{O_3}}}}}{V} = \frac{{0,06}}{{1,5}} = 0,04(mol/lit)\)

 

-- Mod Hóa Học 8

Video hướng dẫn giải bài 3 SGK

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK