Bài tập 6 trang 146 SGK Hóa học 8

Lý thuyết Bài tập
Câu hỏi:

Bài tập 6 trang 146 SGK Hóa học 8

Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:

a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M

b) 50 g dung dịch MgCl2 4%

c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M

Câu a:

Biết nguyên tử khối của Na = 23, Cl = 35,5

Số mol chất tan cần dùng là:

\({C_M} = \frac{{{m_{NaCl}}}}{V} \Rightarrow {m_{NaCl}} = {C_M}.V = 0,9.2,5 = 2,25(mol)\)

Số gam chất tan cần dùng:

\({m_{NaCl}} = {n_{NaCl}}.{M_{NaCl}} = 2,25.(23 + 35,5) = 131,625(gam)\)

Câu b: 50 g dung dịch MgCl2 4%

Biết nguyên tử khối của Mg = 24, Cl = 35,5

Số mol chất tan cần dùng:

\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\%{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{4\% .50}}{{100\% }} = 2(gam)\)

Câu c: 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M

Biết nguyên tử khối của Mg = 24, S = 32, O = 16

Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/lit nên đổi 250ml thành 0,25 lit

Số mol chất tan cần dùng:

\({C_M} = \frac{{{n_{MgS{O_4}}}}}{V} \Rightarrow {n_{MgS{O_4}}} = {C_M}.V = 0,1.0,25 = 0,025(mol)\)

Số gam chất tan cần dùng:

\({m_{MgS{O_4}}} = {n_{MgS{O_4}}}.{M_{MgS{O_4}}} = 0,025.120 = 3(gam)\)

 

-- Mod Hóa Học 8

Video hướng dẫn giải bài 6 SGK

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK