Hãy lập bảng so sánh những tính chất giống nhau, khác nhau giữa hai hợp chất của lưu huỳnh là hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit về:
a) Tính chất vật lí.
b) Tính chất hóa học, giải thích và chứng minh bằng phương trình hóa học.
Câu a: So sánh những tính chất vật lí của H2S và SO2.
- Giống nhau:
+ Khí không màu
+ Nặng hơn không khí
- Khác nhau:
- Hidrosufua:
+ Mùi trứng thôi
+ Khí rất độc
+ Tan ít trong nước
+ Hóa lỏng ở -60°C
- Lưu huỳnh đioxit:
+ Mùi hắc
+ Khí độc
+ Tan nhiều trong nước
+ Hóa lỏng ở - 10oC
Câu b: So sánh những tính chất hóa học của H2S và SO2.
- Hiđro sunfua
+ Tính khử: 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
+ Tan trong nước tạo dung dịch axit sunfuhidric (rất yếu)
+ Tác dụng với bazo tạo muối trung hòa (Na2S) và muối axit (NaHS)
- Lưu huỳnh đioxit
+ Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
SO2 + 2Mg → 2MgO + S
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
+ Tan trong nước tạo dung dịch sunfuro ( mạnh hơn axit sunfuhidric)
SO2 + H2O ⇔ H2SO4
- Tác dụng với bazo tạo muối trung hòa (Na2SO3) và muối axit (NaHSO3)
-- Mod Hóa Học 10
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK