Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Đề ôn tập Chương 3 Hình học lớp 10 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Khuyến

Đề ôn tập Chương 3 Hình học lớp 10 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu hỏi 3 :

Phương trình tham số của đường thẳng qua M(1;-1), N(4;3) là

A. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + t\\ y = 4 - t \end{array} \right.\)

B. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 3t\\ y = 1 + 4t \end{array} \right.\)

C. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 3 - 3t\\ y = 4 - 3t \end{array} \right.\)

D. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 3t\\ y = - 1 + 4t \end{array} \right.\)

Câu hỏi 8 :

Trong mặt phẳng Oxy, đường tròn tâm I(3;-1) và bán kính R = 2 có phương trình là

A. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 4\)

B. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 4\)

C. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 4\)

D. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 4\)

Câu hỏi 10 :

Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng \(\Delta :3x - 2y - 7 = 0\) cắt đường thẳng nào sau đây?

A. \({d_3}: - 3x + 2y - 7 = 0\)

B. \({d_1}:3x + 2y = 0\)

C. \({d_4}:6x - 4y - 14 = 0\)

D. \({d_2}:3x - 2y = 0\)

Câu hỏi 13 :

Trong hệ trục tọa độ Oxy, đường tròn nào có phương trình dưới đây tiếp xúc với hai trục tọa độ?

A. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 1\)

B. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 2\)

C. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4\)

D. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 8\)

Câu hỏi 18 :

Xác định m để 2 đường thẳng d: 2x - 3y + 4 = 0 và \(d':\left\{ \begin{array}{l} x = 2 - 3t\\ y = 1 - 4mt \end{array} \right.\) vuông góc

A. \(m = \frac{9}{8}\)

B. \(m = \frac{9}{8}\)

C. \(m = - \frac{9}{8}\)

D. \(m = - \frac{1}{2}\)

Câu hỏi 20 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC biết \(A\left( {1;3} \right);B\left( { - 2; - 2} \right);C\left( {3;1} \right)\). Tính cosin góc A của tam giác ABC.

A. \(\cos \widehat {BAC\,\,} = \frac{1}{{\sqrt {17} }}\)

B. \(\cos \widehat {BAC\,\,} = \frac{2}{{\sqrt {17} }}\)

C. \(\cos \widehat {BAC\,\,} = - \frac{2}{{\sqrt {17} }}\)

D. \(\cos \widehat {BAC\,\,} = - \frac{1}{{\sqrt {17} }}\)

Câu hỏi 21 :

Cho tam giác ABC với \(A\left( {2;\,4} \right);B\left( {2;\,1} \right);C\left( {5;\,0} \right)\). Trung tuyến CM đi qua điểm nào dưới đây?

A. \(\left( {14;\,\frac{9}{2}} \right)\)

B. \(\left( {10;\, - \frac{5}{2}} \right)\)

C. \(\left( { - 7;\, - 6} \right)\)

D. \(\left( { - 1;\,5} \right)\)

Câu hỏi 24 :

Cho bốn điểm \(A\left( {1;2} \right);B\left( {4;0} \right);C\left( {1; - 3} \right);D\left( {7; - 7} \right)\). Vị trí tương đối của hai đường thẳng AB và CD là

A. Song song.

B. Cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau.

C. Trùng nhau.

D. Vuông góc với nhau.

Câu hỏi 26 :

Vị trí tương đối của hai đường thẳng lần lượt có phương trình \(\frac{x}{2} - \frac{y}{3} = 2\) và 6x - 2y - 8 = 0.

A. Song song.

B. Cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau.

C. Trùng nhau.

D. Vuông góc với nhau.

Câu hỏi 31 :

Tìm bán kính R của đường tròn đi qua ba điểm A(0;4), B(3;4), C(3;0).

A. R = 5

B. R = 3

C. \(R = \sqrt {10} \)

D. \(R=\frac52\)

Câu hỏi 32 :

Đường tròn (C) đi qua ba điểm A(-3;-1), B(-1;3) và C(-2;2) có phương trình là:

A. \({x^2} + {y^2} - 4x + 2y - 20 = 0.\)

B. \({x^2} + {y^2} + 2x - y - 20 = 0.\)

C. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25.\)

D. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 20.\)

Câu hỏi 33 :

Cho tam giác ABC có \(A\left( { - 2;4} \right),{\rm{ }}B\left( {5;5} \right),{\rm{ }}C\left( {6; - 2} \right)\). Đường tròn ngoại tiếp tam giác  có phương trình là:

A. \({x^2} + {y^2} - 2x - y + 20 = 0.\)

B. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 20.\)

C. \({x^2} + {y^2} - 4x - 2y + 20 = 0.\)

D. \({x^2} + {y^2} - 4x - 2y - 20 = 0.\)

Câu hỏi 34 :

Cho tam giác ABC có \(A\left( {1; - 2} \right),{\rm{ }}B\left( { - 3;0} \right),{\rm{ }}C\left( {2; - 2} \right)\). Tam giác ABC nội tiếp đường tròn có phương trình là

A. \({x^2} + {y^2} + 3x + 8y + 18 = 0.\)

B. \({x^2} + {y^2} - 3x - 8y - 18 = 0.\)

C. \({x^2} + {y^2} - 3x - 8y + 18 = 0.\)

D. \({x^2} + {y^2} + 3x + 8y - 18 = 0.\)

Câu hỏi 35 :

Đường tròn (C) đi qua ba điểm \(O\left( {0;0} \right),{\rm{ }}A\left( {a;0} \right),{\rm{ }}B\left( {0;b} \right)\) có phương trình là:

A. \({x^2} + {y^2} - 2ax - by = 0\)

B. \({x^2} + {y^2} - ax - by + xy = 0\)

C. \({x^2} + {y^2} - ax - by = 0.\)

D. \({x^2} - {y^2} - ay + by = 0\)

Câu hỏi 36 :

Đường tròn (C) đi qua hai điểm A(1;1), B(5;3) và có tâm I thuộc trục hoành có phương trình là:

A. \({\left( {x + 4} \right)^2} + {y^2} = 10.\)

B. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} = 10.\)

C. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} = \sqrt {10} .\)

D. \({\left( {x + 4} \right)^2} + {y^2} = \sqrt {10} .\)

Câu hỏi 37 :

Đường tròn (C) đi qua hai điểm A(1;1), B(3;5) và có tâm I thuộc trục tung có phương trình là:

A. \({x^2} + {y^2} - 8y + 6 = 0.\)

B. \({x^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 10.\)

C. \({x^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 6.\)

D. \({x^2} + {y^2} + 4y + 6 = 0.\)

Câu hỏi 38 :

Đường tròn (C) đi qua hai điểm \(A\left( { - 1;2} \right),{\rm{ }}B\left( { - 2;3} \right)\) và có tâm I thuộc đường thẳng \(\Delta :3x - y + 10 = 0.\) Phương trình của đường tròn (C) là:

A. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \sqrt 5 .\)

B. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = \sqrt 5 .\)

C. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5.\)

D. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 5.\)

Câu hỏi 39 :

Đường tròn (C) có tâm I thuộc đường thẳng \(d:x + 3y + 8 = 0\), đi qua điểm A(-2;1) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :\,3x - 4y + 10 = 0\). Phương trình của đường tròn (C) là:

A. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 25\)

B. \({\left( {x + 5} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 16\)

C. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\)

D. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 25\)

Câu hỏi 40 :

Đường tròn (C) có tâm I thuộc đường thẳng \(d:x + 3y - 5 = 0\), bán kính \(R = 2\sqrt 2 \) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :\,x - y - 1 = \). Phương trình của đường tròn (C) là:

A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 8\) hoặc \({\left( {x - 5} \right)^2} + {y^2} = 8\)

B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 8\) hoặc \({\left( {x + 5} \right)^2} + {y^2} = 8\)

C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 8\) hoặc \({\left( {x - 5} \right)^2} + {y^2} = 8\)

D. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 8\) hoặc \({\left( {x + 5} \right)^2} + {y^2} = 8\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK