Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Khác Giải SBT GDQP 10 Bài 9: Đội ngũ từng người không có súng có đáp án !!

Giải SBT GDQP 10 Bài 9: Đội ngũ từng người không có súng có đáp án !!

Câu hỏi 1 :

Khi đang ở tư thế nghiêm, phương án nào là sai?


A. Hai gót chăn đặt sát nhau nằm trên một đường thẳng.


B. Sức nặng toàn thân dồn vào chân phải.


 


C. Hai bàn chân mở rộng 45° tính từ mép trong hai bàn chân.


 



D. Năm ngón tay khép lại cong tự nhiên.


Câu hỏi 2 :

Khi đang ở tư thế nghỉ, phương án nào là sai?

A. Hai gót chân đặt sát nhau nằm trên một đường thẳng.


 

B. Hai bàn chân mở rộng 45° tính từ mép trong hai bàn chân.


 


C. Sức nặng toàn thân dồn đều vào hai chân.



D. Năm ngón tay khép lại Cong tự nhiên.


Câu hỏi 3 :

Nội dung nào sau đây không phải điểm chú ý của động tác nghiêm?


A. Người không động đậy, không lệch vai.



B. Mắt nhìn thẳng.


 



C. Không làm việc riêng.


 



D. Nét mặt tươi vui, nghiêm túc.


Câu hỏi 4 :

Trường hợp nào phải đổi chân khi đi đều?


A. Khi cần bước nhanh hơn.



B. Để nhịp đi đều hơn, đẹp hơn.


 



C. Đôi chân theo lệnh của chỉ huy.


 



D. Đi sai nhịp đi chung trong phân đội.


Câu hỏi 5 :

Tại sao phải đổi chân khi đang đi đều?


A. Đề chân đỡ mỏi.



B. Nhằm giữ khoảng cách với người đi trước


 



C. Để thống nhất nhịp đi chung trong phân đội.


 



D. Để phục tùng mệnh lệnh người chỉ huy.


Câu hỏi 6 :

Ý nghĩa của động tác chạy đều là gì?


A. Đề chạy được nhanh.



B. Khi vận động trong điều kiện địa hình bằng phẳng được thuận tiện


 


C. Khi di chuyển xa được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.


 


D. Khi di chuyển cự li dưới 5 bước được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.


Câu hỏi 7 :

Nội dung nào sau đây không phải điểm chú ý của động tác chạy đều?


A. Tay đành ra phía trước chếch đúng độ, không đánh tay lên cao hoặc chúc xuống, không ôm bụng.


B. Chạy bằng mũi bàn chân, không chạy bằng cà bàn chân


 


C. Thân người ngay ngắn, mắt nhìn thắng.


 



D. Chạy bằng cả bàn chân.


Câu hỏi 8 :

Khi chào báo cáo cấp trên, khi nào người chào được bỏ tay xuống?


A. Khi cấp trên chào đáp lễ xong.



B. Khi cấp trên cho phép bỏ tay xuống.


 



C. Phải giữ nguyên động tác trước cấp trên sau khi Chào.


 



D. Khi báo cáo hết nội dung.


Câu hỏi 9 :

Nội dung nào sau đây không phải điểm chú ý của động tác chào?


A. Khi đưa tay chào, đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngón tay khép sát nhau (nhất là ngón cái và ngón út).


B. Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, lòng bàn tay không ngừa quá.


 


C. Động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và chuẩn xác.


 



D. Khi đưa tay lên phải từ từ.


Câu hỏi 10 :

Ý nghĩa của động tác quay tại chỗ là gi?


A. Để đổi hướng được nhanh.


B. Để đổi hưởng nhanh chóng, chính xác, giữ được vị trí đứng.


 


C. Để thực hiện lệnh của người chỉ huy một cách chính xác


 



D. Để nhanh chóng đối đội hình, giữ được đúng hướng.


Câu hỏi 11 :

Động tác quay tại chỗ được sử dụng khi nào?


A. Khi có ý định thay đổi hướng và vị trí.



B. Khi cần thực hiện lệnh của người chỉ huy một cách chính xác.


 



C. Khi cần đổi hướng nhưng vẫn giữ được vị trí đứng.


 



D. Khi phải nhanh chóng đổi đội hình, nhưng giữ đúng hướng.


Câu hỏi 12 :

Nội dung nào không phải điểm chú ý của động tác quay tại chỗ


A. Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy đà trước để quay.


B. Khi đưa chân trái (phải) lên không đưa ngang để dập gót


 


C. Quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân làm trụ, chân trụ và thân người thắng, chân còn lại đúng bằng mũi bàn chân.


 



D. Người ngay ngắn.


Câu hỏi 13 :

Khi quay đằng sau cần phải quay như thế nào?


A, Đua chân trái về sau, xoay người sang trải về sau 180° theo chiều kim đồng hồ.


B. Lấy hai mũi chân phải làm trụ, xoay người sang trái về sau 180°.


 

C. Lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, xoay người sang trải về sau 180°.


 


D. Lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, xoay người sang trải về sau 180°.


Câu hỏi 14 :

Điểm chú ý nào sau đây không phải của động tác chào?


A. Khi đưa tay chào, đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngón tay khép sát nhau (nhất là ngón cái và ngón út).


B. Khi đưa tay lên nhanh, bỏ tay xuống chậm.


 

C. Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, lòng bàn tay không ngửa quá.


 


D. Động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và chuẩn xác.


Câu hỏi 15 :

Động tác chào không có điểm chú ý nào sau đây?


A. Khi chào không nghiêng đầu, không cười đùa, liếc mắt hoặc nhin đi nơi khác.


B. Khi nhìn bên phải (trái) chào hoặc thay đổi hướng chào không xoay vai hoặc đưa tay theo vành mũ.


 

C. Khi mang găng tay vẫn Chào binh thường (khi bắt tay mới bò găng tay ra).


 


D. Xoay vai về hướng cấp trên.


Câu hỏi 16 :

Khấu lệnh động tác chào (khi luyện tập cơ bản) có:


A. Dự lệnh “Chào".



B. Động lệnh “Chào".


 



C. Dự và động lệnh Chào”.


 



D. Dự lệnh và động lệnh Nhìn bên phải (trái) - Chào”.


Câu hỏi 17 :

Để đổi hưởng nhanh chóng, chính xác, nhưng vẫn giữ được vị trí đứng phải có động tác nào?


A. Vừa giậm chân vừa đổi hướng.



B. Đổi hướng trong khi giậm chân.


 



C. Động tác quay tại chỗ.


 



D, Đi đều và thực hiện đổi hướng.


Câu hỏi 18 :

Tiến, lùi, qua phải, qua trải vận dụng trong trường hợp nào?


A. Di chuyển cự li ngắn từ 4 bước trở lại.



B. Di chuyển cự li ngắn từ 5 bước trở lại.


 



C. Di chuyển cự li ngắn từ 6 bước trở lại.


 



D. Di chuyển cự li ngắn từ 7 bước trở lại.


Câu hỏi 20 :

Khi nghe dứt động lệnh “Bước”, chiến sĩ trong hàng thực hiện bước chân nào lên trước?


A. Chân phải bước lên 1/2 bước, rồi đến chân trái bước tiếp theo.


B Chân trái bước lên 1/2 bước, rồi đến chân phải bước tiếp theo.


 

C, Chân phải bước lên trước, rồi đến chân trái bước tiếp theo.


D. Chân trái bước lên trước, rồi đến chân phải bước tiếp theo.


Câu hỏi 21 :

Khi nghe dắt động lệnh “Bước", thực hiện động tác tiến như thế nào?


A Chân trái bước lên cách chân phải 60 cm, sau đó đúng nghiêm rồi chân phải bước tiếp.


 B. Chân phải bước lên cách chân phải 60 cm, sau đến chân trái bước tiếp cách chân trái 60 cm.


 

C. Chân phải bước lên cách chân phải 60 cm, sau đó đứng nghiêm rồi chân trái bước tiếp.


D. Chân trái bước lên trước rồi đến chân phải bước tiếp theo (độ dài bước như đi đều).


Câu hỏi 22 :

Khi thực hiện động tác tiến, lùi cần chú ý điểm gì?


A. Phải bước thật chính xác.



B. Tiến, lùi độ dài mỗi bước như đi đều.


 


C. Khi bước phải luôn quan sát đồng đội.


D. Khi bước hai tay khép sát người.


Câu hỏi 23 :

Động tác ngồi xuống, đứng dậy dùng khẩu lệnh nào dưới đây?


A. Dự lệnh “Ngồi xuống" và động lệnh “Đứng dậy”.



B. Dự lệnh và động lệnh “Chuẩn bị - Ngồi xuống".


 


C. Dự lệnh và động lệnh “Chuẩn bị - Đứng dậy.


 


D. Chỉ có động lệnh “Ngồi xuống" hoặc "Đứng dậy".


Câu hỏi 24 :

Trong đội ngũ từng người không có súng, tốc độ khi chạy đều là bao nhiêu buớc/phút?


A. 160 bước phát


B. 170 bước/ phút.


 


C. 180 bước/ phút.


 



D. 190 buớc/ phút.


Câu hỏi 26 :

Nội dung nào sau đây không phải điểm chú ý khi đi đều?


A. Cánh tay đánh ra phía sau thẳng tự nhiên.


B. Giữ đúng độ dài mỗi bước đi và tốc độ đi.


 

C. Liếc mắt hoặc quay nhìn xung quanh, quan sát


 


D. Mắt nhìn thẳng, nét mặt vui tươi, phấn khởi.


Câu hỏi 27 :

Nội dung nào sau đây là điểm chú ý khi đi đều?


A. Khi đánh tay ra phía trước phải giữ thăng bằng.


B. Cánh tay đánh ra phía sau thắng tự nhiên


 


C. Chân phải, chân trái bước nhịp nhàng.


 



D. Nhìn xung quanh, quan sát.


Câu hỏi 28 :

Nội dung nào sau đây không phải là điểm chú ý của động tác quay tại chỗ?


A. Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy đà trước để quay.


B. Khi đưa chân trái (phải) lên không đưa ngang để dập gót


 

C. Quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân không làm trụ.


 


D. Khi quay, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm, người không nghiêng ngả.


Câu hỏi 29 :

Nội dung nào sau đây không phải là điểm chú ý của động tác đối chân khi đang đi?


A. Khi thấy mình đi sai với nhịp đi chung phài đôi chân ngay.


B. Khi đôi chân không nhảy cỏ, không kéo rễ chân.


 

C. Tay, chân phối hợp nhịp nhàng.


 


D. Khi đôi chân phải bước thật nhanh.


Câu hỏi 30 :

Nội dung nào sau đây là điểm chú ý của động tác đôi chân khi đang đi?


A. Khi thấy mình đi sai với người đi trước.


B. Khi đổi chân không nhày cỏ, không kéo rê chân.


 

C. Thân trên của người giữ ngay ngắn.


.


D. Khi đôi chân phải bước thật nhanh.


Câu hỏi 31 :

Những ý nào dưới đây là đúng?

a) Động tác nghiệm, khẩu lệnh: “Nghiêm", chỉ có động lệnh, không có dự lệnh

b) Khi nghiêm, đầu ngón tay giữa đặt theo đường chỉ quần, đầu ngay, miệng ngậm, cằm hơi thu về sau, mắt nhìn thẳng.

c) Khi thực hiện động tác quay bên phải (trái) thần trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gội thăng tự nhiên.

d) Động tác quay bên phải và quay bên trải thực hiện như nhau.

e) Động tác đi đều khấu lệnh: “Bước”, có dự lệnh, không có động lệnh.

g) Khi đi đều độ dài mỗi bước chăn là 70 cm, (quân nhân là 80 cm).

b) Động tác đứng lại khi đi đều, khẩu lệnh: “Đứng lại - Đúng", có dự lệnh và dòng lệnh.

i) Động tác đối chân khi đi đều có ba cử động.

k) Khi đang đi đều thấy mình đi sai với nhịp đi chung của phân đội thì phải đôi chân ngay. l) Động tác đôi chân khi đang đi đều chân không nhảy cò, không kéo rê chân.

m)Khi thấy mình giậm chân sai so với nhịp giậm chân của phân đội, phải làm động tác đối chăn.

n) Động tác chào để biểu thị tính kỉ luật quân đội, thể hiện tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động, biểu thị tư thế tác phong quân nhân, thể hiện nét đặc thù của quân đội.

o) Khi thực hiện động tác chào không cười đùa, liếc mắt hoặc nhìn đi nơi khác.

p) Khi thực hiện động tác chào, bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên và ngang với thân người

q) Khi thực hiện động tác chào cơ bản, tay phải đưa lên thật nhanh, đặt đầu ngón tay chạm vào giữa vành mũ.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK