A. Đứng song song rộng bằng vai.
B. Đứng song song rộng hơn vai.
C. Chân trước chân sau.
D. Cả A và C
A. Nửa bàn chân.
B. Một phần ba bàn chân.
C. Một phần tư bàn chân.
D. Cả bàn chân.
A. Chân trước.
B. Chân sau.
C. Giữa hai chân.
D. Cả hai chân.
A. 3 - 1 - 4 - 2.
B. 1 - 4 - 3 - 2.
C. 2 - 3 - 1 - 4.
D. 1 - 4 - 2 - 3.
A. Khi đá cầu ở tầm thấp, dưới gối.
B. Khi đá cầu ở tầm cao, ngang hông.
C. Khi đá cầu ở tầm cao, trên gối.
D. Cả B và C.
A. Cầu thấp hơn gối.
B. Cầu ngang bằng gối.
C. Cầu cao hơn gối.
D. Cầu ngang bằng hông.
A. Tập trung quan sát và phán đoán vị trí rơi của cầu.
B. Kiểm soát hướng bàn chân và vị trí tiếp xúc cầu.
C. Giữ thăng bằng khi thực hiện chuyền cầu.
D. Cả 3 phương án trên.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 21 điểm và hơn đối phương ít nhất 1 điểm.
B. 21 điểm và hơn đối phương ít nhất 2 điểm.
C. 20 điểm và hơn đối phương ít nhất 1 điểm.
D. 20 điểm và hơn đối phương ít nhất 2 điểm.
A. 1 - 3m.
B. 3 - 5m.
C. 5 - 7m.
D. 7 - 9m.
A. Một trong hai đội ghi được điểm số 21.
B. Một đội dẫn trước và hơn đội kia 1 điểm.
C. Một đội dẫn trước và hơn đội kia 2 điểm.
D. Một đội dẫn trước và hơn đội kia 3 điểm.
A. 20 – 20, 20 – 20, lượt tiếp theo, giao cầu.
B. 21 – 21, 21 – 21, lượt tiếp theo, giao cầu.
C. 20 – 20, 20 – 20, ngay lượt này, nhận giao cầu.
D. 21 – 21, 21 – 21, ngay lượt này, nhận giao cầu.
A. chân không thuận.
B. chân thuận.
C. chân không đá cầu.
D. Cả A và C.
A. mu bàn chân.
B. mũi bàn chân.
C. phần tam giác được tạo bởi ngón chân cái, mắt cá trong của bàn chân và gót chân.
D. lòng bàn chân.
A. Kĩ thuật chuyền cầu bằng má trong bàn chân thường được sử dụng khi cầu ở tầm thấp, dưới gối.
B. Khi một đội mắc lỗi hoặc cầu chạm sân đội mình, đội đối phương được cộng thêm hai điểm.
C. Đội thắng trong hiệp đấu khi ghi được 21 điểm và hơn đối phương ít nhất 1 điểm.
D. Khi tỉ số 20 – 20, đội nhận giao cầu sẽ được quyền giao cầu ngay lượt này, sau đó thực hiện giao cầu luân phiên cho tới khi hiệp đấu kết thúc.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK