Số đồng phân cấu tạo là amin bậc III có cùng công thức phân tử C4H11N là
Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit mạch hở T, thấy có 1,44 gam H2O đã phản ứng, thu được 10,12 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với T là
Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
Nhận định nào đúng về quá trình xảy ra ở cực âm và cực dương khi điện phân dung dịch NaCl và điện phân NaCl nóng chảy?
A. Ở catot đều là quá trình khử ion Na+, ở anot đều là quá trình oxi hóa ion Cl-
B. Ở catot đều là quá trình khử nước, ở anot đều là quá trình oxi hóa ion Cl-
C. Ở catot, điện pân dung dịch NaCl là quá trình khử nước, điện phân NaCl nóng chảy là quá trình khử ion Na+, ở anot đều có quá trình oxi hóa ion Cl-
D. Ở catot, điện phân dung dịch NaCl là quá trình khử ion Na+, điện phân NaCl nóng chảy là quá trình khử nước. Ở anot đều là quá trình oxi hóa ion Cl-
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + CH3OH/HCl → Y
Y + C2H5OH/HCl → Z
Z + NaOH dư → T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ có chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
B. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N
D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl
Chọn phát biểu không đúng.
A. Các nguyên tố nhóm IIA đều là nguyên tố kim loại
B. Al, Fe, Cu, Cr đều dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kim.
C. Các nguyên tố nhóm IIIA đều là nguyên tố kim loại.
D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp
C. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic
D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
D. NH3
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và
D. glixerol
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
D. Poli(vinyl clorua)
Phát biểu nào sau đây sai?
B. Tơ axetat và tơ visco là tơ nhân tạo
C. Anilin không làm đổi màu quỳ tím
D. Các peptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo màu tím.
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch:
X, Y, Z, T lần lượt là
B. saccarozơ, fructozơ, anilin, glucozơ
D. saccarozơ, anilin, glucozơ, fructozơ.
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
D. HCOOC2H5
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỷ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametylenđiamin trong mẫu tơ trên là
D. 3 : 2
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là:
D. 5
Ngâm một lá sắt nặng 30 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 CM, phản ứng xong thu được 32 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của CM là
D. 0,25
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thường, các aminoaxit đều tồn tại ở trạng thái rắn và tan tốt trong nước
B. Thủy phân hoàn toàn đisaccarit và polisaccarit đều thu được sản phẩm duy nhất là glucozơ
C. Các chất béo lỏng là các triglixerit tạo từ glixerol và các axit béo no
D. Các polime sử dụng làm tơ đều tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng
Cho các chất: (1) phenyl propionat, (2) tripanmitin, (3) amoni glutamat, (4) axit glutamic, (5) Ala-Val, (6) axit ađipic. Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỷ lệ mol tương ứng 1:2 là
D. 2
Những tính chất vật lý chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên bởi
A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
B. tính chất của kim loại.
D. khối lượng riêng của kim loại.
Kiểu liên kết giữa các gốc glucozơ trong mạch amilozơ là
D. β-1,6-glicozit
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là
B. nhiệt phân MgCl2
D. điện phân dung dịch MgCl2
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỷ lệ mol)
X + 2NaOH → Y + CH3NH2 + 2H2O
Y + H2SO4 → Z + Na2SO4
nT + nZ → poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
Phân tử khối của Y là
D. 192
Cho các chất: (1) tinh bột, (2) vinyl axetat, (3) triolein, (4) Val-Ala, (5) Axit glutamic, (6) policaproamit. Số chất bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ là
D. 3
Phân tử tinh bột và xenlulozơ có cùng đặc điểm nào sau đây?
D. là đồng phân cấu tạo của nhau
Cho phản ứng: Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag. Kết luận nào sau đây sai?
B. Zn bị oxi hóa, Ag+ bị khử
D. Ag có tính khử yếu hơn Zn
Tổng hợp 120kg poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là
D. 113,52 kg
Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là
D. 14,97
Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là
D. poli(vinyl clorua)
Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin và phenol ta chỉ cần dùng các hóa chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
A. dung dịch HCl, dung dịch Br2 và khí CO2
B. dung dịch NaOH, dung dịch Br2 và khí CO2
D. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl và khí CO2
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam este X (không phân nhánh) thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Mặt khác, nếu đun nóng 4,4 gam X với NaOH thu được 3,4 gam muối. Vậy X là
D. etyl axetat.
Cho các chất sau: metylamin, glyxin, lysin, axit glutamic, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
D. 2
Các loài thủy hải sản như lươn, cá… thường có nhiều nhớt, nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng hầu hết các chất này là các loại protein. Để làm sạch nhớt thì không thể dùng biện pháp nào sau đây ?
D. rửa bằng nước lạnh
Từ xenlulozơ người ta điều chế cao su buna theo sơ đồ: xenlulozơ → C6H12O6 → C2H5OH → C4H6 → cao su buna. Với hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80%, để điều chế được 1 tấn cao su thì khối lượng nguyên liệu ban đầu (có 19% tạp chất) cần là
D. 9,04 tấn
Trong các polime sau: tơ tằm, sợi bông, tơ nilon-7, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
B. tơ viso, tơ axetat
D. sợi bông, tơ nilon-6,6
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
D. 4
Chất X có công thức phân tử là C5H16O3N2. Biết:
X + HCl → khí Y (làm đỏ quỳ tím) + …
Y + NaOH → hỗn hợp khí Z (đều làm xanh quỳ tím) + ..
Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
D. 4
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam là
B. axetilen, glucozơ, fructozơ
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất pahrn ứng lên men là
D. 62,5%
Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm phân cắt mạch polime?
B. cao su thiên nhiên + HCl →
D. amilozơ + H2O →
Khi cho hai chất X và Y trùng ngưng tạo ra polime Z có công thức (-O-CH2-CH2-OOC-C6H4-CO-)n. Công thức của X, Y lần lượt là
B. HO-CH2-CH2-OH; HOOC-C6H4-COOH.
Polime nào không phải là chất dẻo?
D. poli(metyl metacrylat)
A. Mỡ bò, lợn, gà,…dầu lạc, dầu vừng,.. có thành phần chính là chất béo.
B. Chất béo là trieste của glixerol và axit hữu cơ.
C. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
D. Lipit là este phức tạp, bao gồm chất béo, sáp, steroit,…
Thủy phân 445,05 gam pentapeptit Val – Gly – Gly – Val – Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly – Gly; 87 gam Val – Gly; 23,1 gam Gly – Val – Gly và m gam pentapeptit. Giá trị của m là
D. 22,059
X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loại thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là
B. xenlulozơ và saccarozơ
D. saccarozơ và fructozơ
Thuốc thử duy nhất dùng để phân biệt các dung dịch: glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng trứng là
D. AgNO3/NH3
Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
D. 36.
Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm trên chứng minh cho kết luận nào về cấu tạo glucozơ?
B. Glucozơ có nhóm chức anđehit
D. Glucozơ có 5 nhóm OH
Tinh bột không tham gia phản ứng nào sau đây?
B. phản ứng thủy phân, xúc tác axit
D. phản ứng tráng gương
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan.Vậy công thức của X là
D. CH3CH2CH(NH2)COOH
Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng
D. xà phòng hóa
Cho các chất sau: amoniac (1), metylamin (2), anilin (3), đimetylamin (4). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
D. (3), (1), (2), (4)
Thủy phân hoàn toàn 17,4 gam đipeptit X có công thức phân tử là C7H14O3N2 trong NaOH thu được 2 muối của 2 aminoaxit. Khối lượng muối thu được là
Tiến hành trùng hợp 5,2 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng 100 ml dung dịch brom 0,15M. Sau đó cho tiếp dung dịch KI dư vào thì thu được 0,635 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là
D. 30%
Este không có ứng dụng nào sau đây?
A. Este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm
B. Este dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn.
C. Polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat).
Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH2=CHCOOCH3 và H2N(CH2)6COOH
B. CH3COOCH=CH2 và H2N(CH2)5COOH
C. CH2=C(CH3)COOCH3 và H2N(CH2)5COOH
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cho 13,29 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là
D. 12,51
Cho 0,1 mol amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với HCl thu được 9,55 gam muối. Vậy Công thức phân tử của X là
Polime nào có cấu trúc dạng mạch phân nhánh?
D. Xenlulozơ
D. 3
Cho các este: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, phenyl axetat. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
D. 4
D. 426 lít
Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala – Gly – Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
D. 2
A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai chức Y và một este hai chức Z (biết X Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 1,088 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,1 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glicol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. 12,45.
Tripeptit Ala – Gly – Ala có công thức phân tử là
Tinh bột không thuộc loại:
Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là
B. phản ứng thuận nghịch
Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, glucozơ, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
D. 4
Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa màu
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là
Cho dãy các kim loại: K, Ag, Mg, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Cho 4,45 gam α – amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 5,55 gam muối. Công thức của X là
B. H2NCH(CH3)COOH
D. H2NCH2CH2COOH
Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hóa của PVC là
Trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa là
B. Thép cacbon để trong không khí ẩm
C. Cho Cu nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng
D. Đốt dây Fe nguyên chất trong khí O2
Dầu chuối là este được điều chế từ
B. CH3COOH và (CH3)2CHCH2CH2OH
D. (CH3)2CHCH2OH và CH3COOH
Cho dãy các kim loại: Mg, Cu, Fe, Ag. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là
D. Cu
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(3) Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn tạo muối và ancol
(4) Tripanmitin có chứa 104 nguyên tử H
Số phát biểu đúng là
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
D. 3
Xenlulozơ có công thức là
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Mg. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
Dãy chỉ chứa những amino axit không làm đổi màu quỳ tím là
D. Gly, Glu, Lys
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
D. 5,60 lít.
Cho m gam glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là
D. 13,5
Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, hiđro chiếm 8,11% về khối lượng. Tổng số đồng phân este của X là
D. 3
Dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với lượng dư kim loại nào tạo dung dịch chứa hai muối?
D. Ag
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y no, đơn chức, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
B. axit ađipic và hexametylenđiamin
D. etylen glicol và hexametylenđiamin
Khử glucozơ bằng hiđro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Cho các polime: polietilen, poli(metyl metacrylat), polibutađien, polistiren, poli(vinyl axetat) và tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
D. 2
Trong các chất sau, chất nào là amin bậc II?
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam rắn khan?
D. 8,2 gam
Cho dãy các kim loại sau: nhôm, sắt, đồng, vàng. Kim lọa nào có tính dẫn điện tốt nhất trong các kim loại trên?
D. đồng
Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ 1 amino axit A no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Biết rằng trong phân tử A chứa 15,73% N về khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
D. 159,25
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
B. CH3NH2, NH3, C6H5NH2
D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2
Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là
D. 16,63 gam
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3-CH2-OCO-CH3. Tên gọi của X là
Chất X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm là CH3COONa và C2H5OH (ngoài ra không còn sản phẩm nào khác). Chất X có công thức phân tử là
Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn, Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
D. 70,8.
Cho 8,96 gam Fe vào 440 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kim loại. Khối lượng muối Fe(NO3)2 có trong dung dịch là
CH3CH2COOCH3 có tên gọi là
D. vinyl axetat.
Trong số các poilime sau: polietilen; poli(vinyl clorua) ; poli(vinyl axetat); tinh bột. Số polime mà trong thành phần hóa học chỉ có 2 nguyên tố C và H là
D. 4
Ion Na+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Nguyên tố Na trong bảng hệ thống tuần hoàn có vị trí là
D. Chu kỳ 4, nhóm IB.
Trong số các chất: glyxin, alanin, valin, lysin, axit glutamic số chất mà dung dịch của nó có thể làm đổi màu quỳ tím là
D. 5
Đốt cháy 13,2 gam este X với oxi vừa đủ thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Công thức phân tử của este X là
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 89,1 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
Để phân biệt glucozơ và anđehit axetic có thể dùng hóa chất nào sau đây?
Cho hỗn hợp gồm 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư được m gam muối. Giá trị của m là
Để điều chế 27,3 kg sobitol từ glucozơ với hiệu suất phản ứng đạt 100% thì cần dùng m kg glucozơ. Giá trị của m là
D. 27,000.
Trong số các chất sau: metyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
D. 4
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
D. chỉ chứa nhóm amino.
Trong số các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có vị ngọt là
Bậc của amin là
A. Bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử nitơ.
B. Số gốc hiđrocacbon có trong cấu tạo amin.
C. Số nguyên tử cacbon có trong gốc hiđrocacbon.
D. Số nguyên tử hiđro của NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
Tiến hành lên men 486 kg tinh bột để điều chế ancol etylic với hiệu suất chung của cả quá trình là 65%. Khối lượng ancol etylic thu được sẽ là
Cho 6,75 gam etylamin tác dụng với lượng HCl dư. Khối lượng muối thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Số chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 có thể tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm đổi màu quỳ tím là
D. 2
CH3CH2COOCH2CH3 có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol nào sau đây ?
B. CH3CH2COOH và CH3CH2OH.
D. CH3CH2COOH và CH3OH.
Thủy phân không hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y và Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
D. 136
D. Tơ nitron.
Cho 18 gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Amino axit nào sau đây có hai nhóm cacboxyl (-COOH) ?
D. valin.
Cho thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau:
Trong số các kim loại Al, Fe, Zn, Cu, Ag thì số kim loại có phản ứng trong dung dịch Fe(NO3)3 là
D. 2
D. C3H6O.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozo làm mất màu nước Brom
B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
D. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
D. 0,896.
Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?
D. Brom hóa
Một a-amino axit X trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
B. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
D. H2N-CH2-COOH
Hòa tan 2,40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là:
D. 5,76
Este X có công thức cấu tạo CH2=CH(CH3)COOCH3. Tên gọi của X là:
D. Metyl metacrylic
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được C2H5COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước
(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng
(3) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng thu được kim loại Cu
(4) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(5) Kim loại cứng nhất là Cr
Số phát biểu đúng là:
Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh, được gọi chung là:
D. Sự ăn mòn hóa học
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội
(2) Cho Na vào dung dịch CuSO4
(3) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng (không có oxi không khí)
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
D. 2
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H5; (6) HOCH2CH2COOH. Những chất thuộc loại este là:
D. (1),(2),(3),(5)
B. axit b-amino propionic
D. alanin
Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
D. 2
D. 14,55
D. 3
Cho các chất sau: Fructozo, glucozo, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,80 gam nước. Giá trị của m là:
D. 3,15
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HCl lấy dư thu được 20,16 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
D. 5,40
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm 2 este etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối của glyxin; 22,20 gam muối của alanin và 13,90 gam muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là:
D. 16,78
Fructozo là một monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Este A được điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Công thức cấu tạo của A là:
D. C2H3COOCH3
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,20 gam glixerol và 91,80 gam muối. Giá trị của m là:
D. 93,0
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
D. 5,44 và 0,448
Cho 7,80 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được V lít khí N2 (spk duy nhất, đktc). Hãy tính V?
Cho 5,34 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm là ?
Tơ nilon -6,6 thuộc loại:
D. tơ nhân tạo.
Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
B. C2H5COONa và CH3OH.
D. CH3COONa và C2H5OH.
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
B. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
Trong phân tử của các cacbohiđrat luôn có
D. chức xeton
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
D. triolein
Đun 9,0 gam axit axetic với 9,0 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 9,9 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).
Cho các tính chất vật lí:
1. Tính dẻo 2. Tính dẫn điện
3. Tính dẫn nhiệt 4. Tính cứng
5. Tỉ khối 6. Nhiệt độ nóng chảy
7. Tính ánh kim
Những tính chất vật lí chung của kim loại là ?
D. 1, 3,5,7.
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
D. Amilozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là
D. 32,25.
Đun nóng hoàn toàn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dd NaOH 1M đến hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
D. 11,6 gam
D. CH3NHCH3
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?
D. 2,56gam.
Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp X gồm 2 α-amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2(đkc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2(đkc). Giá trị của m là
D. 2,806
Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam este X thu được 15,84 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Công thức phân tử của este là
Đốt cháy hoàn toàn 48 gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Al, Zn, Cu trong oxi dư thu được 60,8 gam chất rắn. Cũng cho 48 gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
D. 10,8%.
Cho 5,4 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được là
D. 6,48 gam
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
B. Hiđro hóa chất béo lỏng được chất béo rắn(gọi là bơ).
Hệ số polime hóa của polietilen (PE) là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000?
D. 5627
Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
D. Saccarozơ
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là
Cho các chất CH3NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các chất sau là đúng ?
D. (2) < (1) < (3)
Thủy phân este X có công thức C3H6O2 trong dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối so với H2 là 16. X có công thức là :
Ở điều kiện thường, mỡ động vật ở trạng thái rắn vì :
A. chứa chủ yếu các gốc axit béo thơm
B. dễ nóng chảy, nhẹ hơn nước và không tan trong nước
C. chứa hàm lượng khá lớn các gốc axit béo không no
D. chứa chủ yếu các gốc axit béo no
Công thức chung của amino axit no mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH là :
D. CnH2n-2NO2 (n ≥ 2)
B. Làm thực phẩm dinh dưỡng, thuốc tăng lực
D. Nguyên liệu sản xuất PVC
Cho các loại tơ sau : bông, tơ capron, tơ xenlulozo, tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là :
D. 5
D. NaCl
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, t0) thu được hợp chất hữu cơ Y. Các chất X, Y là:
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có:
D. nhóm chức andehit
Thủy phân hoàn toàn chất A có công thức phân tử C4H6O2 bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ B và C. Biết B, C đều có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag. Công thức cấu tạo của A là:
B. HCOOCH2CH=CH2
D. 2
Chọn phát biểu đúng:
B. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc xúc tác là phản ứng 1 chiều.
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Hòa tan hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Biết X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag và hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. Vậy X là chất nào sau đây?
Chất nào sau đây tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa trắng ?
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozo thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozo rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
Khối lượng của 1 đoạn mạch tơ nitron là 80560 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ nitron là:
D. 1289
Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là:
Tên gọi của hợp chất CH3CH2COOCH3 là:
D. CH3COONa và C2H5OH
Hiđro hóa hoàn toàn 26,52 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
D. 60%
Tripeptit là hợp chất:
B. Có 3 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc a-amino axit
B. Muối phenylamoniclorua không tan trong nước.
C. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
D. Ở điều kiện thường, đimetylamin là khí có mùi khai.
Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:
B. glucozo, glixerol, axit axetic
D. glucozo, glixerol, ancol etylic
Poime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
B. Poliacrilonitrin
D. Poli(etylen terephtalat)
Glucozo không có tính chất nào sau đây?
B. Tham gia phản ứng thủy phân
D. Lên men tạo ancol etylic
X là a-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 3,51 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,605 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tử M là:
Cho các hợp chất sau: glyxin, lysin, axit glutamic, propylamin, anilin, phenol, alanin. Số chất làm đổi màu quỳ tím là:
D. 4
D. 0,715
Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Cho 1 lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 0,06 mol muối của glyxin; 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được tổng khối lượng CO2, H2O là 112,28 gam. Giá trị của m là:
D. 43,72
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là:
B. Etyl fomat, lysin, glucozo, anilin
D. Etyl fomat, lysin, glucozo, axit acrylic
Hỗn hợp R gồm 1 ancol no đơn chức mạch hở X và 1 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở Y. Biết X, Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử và tổng số mol của 2 chất là 0,15 mol trong đó số mol của Y lớn hơn số mol của X. Nếu đốt cháy hoàn toàn R thì thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng R với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75%. Khối lượng este thu được là:
0,1 mol một a-amino axit X tác dụng vừa hết với 0,1 mol HCl vào ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287% (theo khối lượng). Công thức cấu tạo của X là:
B. H2N-CH2-COOH
D. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH
1 phân tử poli(vinyl clorua) có khối lượng phân tử bằng 62500u. Hệ số polime hóa của phân tử poli(vinyl clorua) này là:
Thể tích dung dịch Br2 0,2M cần dùng để điều chế 6,6 gam 2,4,6-tribromanilin là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
D. 5,25 gam
Đâu là hợp chất hữu cơ tạp chức trong các chất sau đây?
D. CH3COOC2H5
Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với Br2 (tan trong CCl4), người ta nhận thấy cứ 1,575 gam cao su đó có thể tác dụng với 1,2 gam brom. Tỉ lệ số mắt xích butadien và stiren trong loại cao su trên là:
D. 3:1
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. 27,5
Chất không tham gia phản ứng thủy phân là:
Hiện tượng nào dưới đây không đúng thực tế?
A. Khi tóc bị cháy thấy có mùi khét.
B. Khi cho dầu ăn vào trong nước thấy dầu ăn nổi lên trên mặt nước.
C. Hòa tan lòng trắng trứng gà vào nước sau đó đun sôi thấy xuất hiện kết tủa màu xanh đặc trưng.
D. Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 1-2 ml hồ tinh bột thấy có màu xanh tím.
Tơ tằm và tơ nion-6,6 đều:
A. có cùng phân tử khối.
B. thuộc loại tơ tổng hợp.
C. thuộc loại tơ thiên nhiên.
Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với I = 5A, trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở 2 điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là:
B. 2,40 và 1,400 lít
D. 1,28 gam và 1,400 lít
Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là:
B. Phương pháp thủy luyện
D. Phương pháp thủy phân
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là:
D. 1
Trùng hợp monome nào sau đây sẽ thu được PE?
D. CH2=CH2
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả thu được ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Y |
Quỳ tím |
Quỳ chuyển sang xanh |
X, Z |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Dung dịch Br2 |
Kết tủa trắng |
Z |
Cu(OH)2 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
X, Y, Z, T lần lượt là:
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Cho 5,5 gam hỗn hợp Al, Fe (được trộn theo tỉ lệ mol lần lượt là 2:1) vào 150 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là:
D. 25,50
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este etyl axetat trong dung dịch KOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
D. 11,2
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu được là:
D. 64,8 gam
Để hiđro hóa hoàn toàn m gam triolein cần 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
D. 87,8
Phân tử peptit chứa 11 gốc a-amino axit được gọi là:
D. oligopeptit
Chất nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?
D. ancoletylic
Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là:
D. metyl axetat
Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinylfomat, anilin, glucozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên:
A. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc
B. Có 2 chất có tính lưỡng tính
D. Có 2 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng
Phát biểu nào sau đây không đúng?
B. Chất béo không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước
C. Triolein là chất lỏng ở nhiệt độ thường
D. Chất béo thuộc loại hợp chất este
Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm sẽ thu được sản phẩm là natri stearat và glixerol ?
D. (C17H29COO)3C3H5
Cho dãy các chất: H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, C3H5(OH)3, C6H5NH2 (anilin), CH3COOH. Chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là:
B. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH
Trong các chất cho sau đây, chất nào không làm xanh quỳ tím ẩm ?
D. NH3
Trong số những hợp chất: HCOOH, CH3COOCH3, ClH3NCH2COOH, o-HOCH2C6H4OH, CH3COOC6H5 (phenyl axetat). Số hợp chất tác dụng với NaOH chỉ xảy ra theo tỉ lệ mol 1 : 1 là:
D. 3
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozo là
D. đường kính
Cation R+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6, R thuộc chu kỳ:
D. 4
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc 3?
D. NaOH
Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
D. CH3CH2OH
Trung hòa 6,0 gam 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là:
D. CH2=CHCOOH
Nicontin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc lá có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng … Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64% H. Tỉ số khối hơi của nicotin so với Heli (M = 4) là 40,5. Công thức phân tử của nicotin là:
D. C8H10N2O
Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:
1. Saccarozo và dung dịch glucozo
2. Saccarozo và mantozo
3. Saccarozo, mantozo và anđehit axetic
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được tất cả các chất trong mỗi nhóm?
D. H2SO4
Tính chất vật lí chung của kim loại là
A. tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn nhiệt, ánh kim.
B. tính mềm, dẫn nhiệt, dẫn nhiệt, ánh kim.
C. tính cứng, dẫn nhiệt, dẫn nhiệt, ánh kim.
D. nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn nhiệt, dẫn nhiệt, ánh kim.
Đặc điểm giống nhau giữa glucozo và saccarozo là:
B. đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
C. đều có trong củ cải đường
Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là:
D. 20,75%
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
B. saccarozo, tinh bột, xenlulozo
D. anđehit axetic, fructozo, xenlulozo
Từ 2,8 tấn etilen người ta có thể thu được bao nhiêu tấn PVC biết hiệu suất của cả quá trình là 80% ?
D. 5 tấn
Cho 360 gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
D. 160 gam
Thủy phân hợp chất A trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. A là
Chất nào sau đây có thể trùng hợp thành poliisopren?
B. CH3CH=C=CH2
D. CH2=CH-CH2-CH=CH2
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
D. 500 ml
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
D. trùng hợp.
Người ta tổng hợp polistiren dùng sản xuất nhựa trao đổi ion từ các sản phẩm của phản ứng hóa dầu, đó là
D. C6H6 và C2H2
Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại?
Thủy phân đến cùng protein thu được
B. các amino axit khác nhau.
D. các a-amino axit.
Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng?
Nhúng đũa thủy tinh vào dung dịch axit HCl đặc rồi đưa vào miệng bình chứa khí A thấy có khói trắng. Khí A là
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
D. Chất béo
Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit ?
D. Saccarozo
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 không tan được trong dung dịch saccarozo.
(b) Ở nhiệt độ thường, glucozo phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
D. 3
D. (C17H33COO)3C3H5
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi 2 a-amino axit) bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,7% khối lượng natri. Biết trong đipeptit, amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của peptit là:
Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm giảm mạch polime?
D. Poli(vinyl clorua) + Cl2/t0
Có các nhận định sau:
(1) Các amino axit thiên nhiên là các a-amino axit.
(2) Axit glutamic dùng để sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh.
(3) Thủy phân hoàn toàn peptit tạo ra các b-amino axit.
(4) Protein gồm 2 loại là protein đơn giản và phức tạp.
(5) Cao su buna-S là sản phẩm trùng hợp của cacbonđisunfua và butađien.
Các nhận định đúng là
D. (1), (2), (3), (4)
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449% ; 7,865% ; 15,73% ; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; Na = 23)
D. H2NC2H4COOH
Tên gọi nào sai với công thức tương ứng?
A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH: axit glutamic
C. CH3CH(NH2)COOH: glyxin
a-amino axit là amino axit có nhóm amin gắn với cacbon ở vị trí số
D. 4
Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p63d6. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
B. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
D. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIB
Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:
A. Dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan.
B. Dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.
D. Do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.
D. Axit metacrylic
Dung dịch saccarozo có thể tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
B. H2, Br2, Cu(OH)2.
D. Cu(OH)2, H2SO4 loãng, Na.
Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài có công thức là
D. C6H5CH2COOCH3
Cho các cấu hình electron sau:
(a) [Ne] 3s1 (b) [Ar] 4s2 (c) 1s22s1 (d) [Ne] 3s23p1
Các cấu hình trên lần lượt ứng với các nguyên tử (biết số hiệu nguyên tử 20Ca, 3Li, 13Al, 11Na):
Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là
D. Mg.
Amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
B. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5
Thủy phân chất béo luôn thu được chất hữu cơ X. X là
D. glixerol.
D. [C6H8O2(OH)2]n.
Trong các loại tơ dưới đây, tơ nào là tơ nhân tạo?
D. Tơ nilon-6.
Chất nào sau đây là amin bậc 2?
D. (CH3)2CH-NH2.
Monome trùng hợp tạo thành poli(vinyl clorua) là
D. CH2=CHCl.
Lòng trắng trứng (protein) phản ứng với Cu(OH)2 /OH- tạo chất có màu đặc trưng là
D. màu xanh lam.
Cacbohiđrat thuộc loại đisaccarit là
D. tinh bột.
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là
D. metyl axetat.
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
D. Saccarozơ.
Tính chất vật lí chung của kim loại là
B. tính mềm, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
C. nhiệt độ nóng chảy cao, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
D. tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
CH3COOCH3 + NaOH →
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH →
CH3-NH2 + HCl →
C12H22O11 (saccarozơ) + H2O →
CH2=CH2
(C17H35COO)3C3H5 + H2O →
Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh?
D. Metylamin
Chất có phần trăm khối lượng nito cao nhất là
D. Lysin
Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo các chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
D. HCOOCH=CH2
Este nào được điều chế trực tiếp từ ancol và axit?
Chất không tham gia phản ứng thủy phân là:
D. chất béo
Cho sơ đồ sau: CH4 → X → Y → Z → Cao su buna. Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
B. etilen, vinylaxetilen, buta-1,3-đien
D. axetilen, vinylaxetilen, buta-1,3-đien
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Chất nào sau đây không có khả năng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. Este X có công thức là:
Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có công thức C2H4O2 lần lượt tác dụng với kim loại natri và các dung dịch NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH
D. H2N-CH2-NH-CH2-COOH
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là:
Etyl fomat là chất có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, có phân tử khối là
D. 88
Amin CH3-NH-C2H5 có tên gốc - chức là
D. etylmetylamin
Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2?
D. 6
B. Ancol etylic không tạo liên kết hidro với nước.
C. Lipit là những hợp chất hữu cơ trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
D. Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.
Cho các chất: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; (5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOCCOOC2H5. Những chất thuộc loại este là:
Cho các chất sau: xenlulozo, amilozo, saccarozo, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích a-glucozo là:
D. 2
Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2, được tạo bởi 1 axit Y và 1 ancol Z. Axit Y không thể là:
D. C3H5COOH
Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
D. 3
Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào
D. dung dịch NaCl
D. disaccarit
Chất nào sau đây là amin bậc 2?
Peptit X có công thức cấu tạo như sau:
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C2H4COOH)-CONH-CH2-COOH
Khi thủy phân X không thu được sản phẩm nào sau đây?
D. Gly-Ala
Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và 1 axit không no đơn chức có 1 liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon mạch hở. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH, khi cho 7,8 gam B tác dụng hết với Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị của m theo a, h là:
D. (a + 7,8)h%
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O2; khi cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:
D. 4
Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời:
6CO2 + 6H2O + 673 kcal C6H12O6 + 6O2
Cứ trong 1 phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng để tổng hợp glucozo. Thời gian để 1 cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá là 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucozo là:
B. 5 giờ 00 phút 00 giây
D. 2 giờ 30 phút 15 giây
D. 64,8
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Hỗn hợp Y gồm 2 ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị của m là:
D. 11,616
Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít rượu etylic 200 và V m3 khí CO2 (đktc). Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m và V lần lượt là:
X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết) thì sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn:
D. 9,99 gam
Lên men m gam glucozo với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4,0 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá trị của m là:
D. 384,7
Một tripeptit no mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với:
Oxi hóa andehit OHC-CH2-CH2-CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ đa chức X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 (đặc) thu được 2 chất hữu cơ mới Z và Q (MZ < MQ) với tỉ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là:
D. 0,48 và 0,12
Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozo (dư) thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất là
D. 9,5
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính
B. Các hợp chất peptit đều kém bền trong môi trường bazo nhưng bền trong môi trường axit
D. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
X là một a-amino axit mạch hở, chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit Y. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu được 0,9 mol H2O. Đốt cháy m2 gam Z thu được 1,7 mol H2O. Giá trị của m là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
Cần dùng m gam glucozo để điều chế 1 lít dung dịch rượu etylic 400 (DC2H5OH = 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất là 80%. Giá trị của m là:
Hòa tan 16,8 gam Fe trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
Thủy phân hợp chất:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH
thì thu được nhiều nhất bao nhiêu a-amino axit ?
D. 5
Kim loại Cu tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo khí?
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin no đơn chức mạch hở X thu được 17,6 gam CO2, 9,9 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giá trị của m là:
D. 5,3
Thủy phân hoàn toàn 14,4 gam vinyl fomat rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
D. 86,4
Để tách được Ag từ hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà không làm tăng khối lượng Ag người ta dùng:
B. dung dịch AgNO3
D. dung dịch HCl
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic và các ancol metylic, etylen glicol, glixerol thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là
D. 3,12.
Cho 0,2 mol amino axit X (mạch hở) vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,9 gam muối. Khối lượng của 0,2 mol chất X là:
Tơ olon có phân tử khối bằng 63600 đvC. Số mắt xích của tơ olon là
D. 1250
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
B. Dung dịch HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH
D. Dung dịch C6H5CH2NH2
Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
D. 24,45
Cho 96 gam hỗn hợp gồm valin và glyxin (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
D. 181
Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng thủy phân tạo sản phẩm chứa fructozo?
Este CH2=CHCOOCH3 không tác dung được với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
B. Kim loại Na
D. Dung dịch NaOH đun nóng
X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
D. 3
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và HCOOCH3 bằng lượng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam ancol. Giá trị của m là
D. 9,2.
Khi điện phân dung dịch X với điện cực trơ thì pH của dung dịch tăng. Dung dịch X là:
D. Dung dịch CuSO4
A. Tơ nilon-6 là tơ hóa học
B. Đồng trùng hợp buta-1,3-dien và vinyl xianua có mặt Na thu được cao su buna - N
D. Xenlulozo, tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và 91,8 gam muối của 1 axit béo. Giá trị của m là
D. 107
Dung dịch fructozo không tác dụng với hóa chất nào sau đây?
B. Dung dịch AgNO3/NH3
Hỗn hợp M gồm glucozo, xenlulozo và saccarozo. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2 thu được CO2 và 0,49 mol H2O. Giá trị của m là
Phân tử peptit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?
D. Gly-Ala-Glu
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
B. Poli(metyl metacrylat)
D. Poli(vinyl axetat)
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
D. Polietilen
Cho 0,01 mol glucozo tác dụng hết với 1 lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng Ag là
D. 10,8
D. Mg
Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
Hòa tan hoàn toàn 1,77 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 0,672 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
D. 3,9
Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Este no đơn chức mạch hở có công thức phân tử chung là:
D. CnH2nO2 (n ≥ 2)
Hòa tan hoàn toàn 11,05 gam kim loại Zn vào m gam dung dịch HNO3 20% loãng (dùng dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là:
D. 117,81
X, Y là 2 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T là este tạo bởi X, Y với 1 ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M , đun nóng. Thành phần phần trăm theo số mol của Y trong M là:
D. 25,0%
Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit: Ala-Gly, Ala-Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol Ala-Gly trong X là:
D. 41,8%
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ,có màng ngăn, hiệu suất điện phân 100% trong thời gian 2702 giây, cường độ dòng điện 5A. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:
D. 6,15
Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2/OH– thấy xuất hiện màu
D. xanh.
Trong các chất dưới đây, chất nào thuộc loại đisaccarit?
D. Glucozo
Tơ nào sau đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét?
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
D. CH3COOH
Amin nào dưới đây là amin bậc hai?
D. CH3CH2CH2NH2
Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli(vinyl clorua)?
Anilin không phản ứng với
D. dung dịch NaOH
Kim loại có tính chất vật lí chung (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo và tính ánh kim) là do trong tinh thể kim loại có
Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch KOH vừa đủ, tỉ lệ số mol giữa triolein và KOH là
D. 3 : 1
Este X có công thức phân tử C4H8O2, khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Thủy tinh hữu cơ plexiglas là chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính o tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm… Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên là:
Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Cacbohiđrat Y là một polisaccarit phân tử gồm nhiều gốc b–glucozo liên kết với nhau, khi đun nóng Y trong axit vô cơ đặc thu được glucozo. Y là
D. saccarozo
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron. Những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
D. Tơ visco và tơ axetat
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả ba phương pháp (thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân)?
D. Cu
Cho các chất sau: saccarozo, metyl axetat, triolein, Ala–Gly–Ala, fructozo. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là
D. 2
Peptit T có công thức sau: Gly–Ala–Gly. Khối lượng mol phân tử của peptit T là
Thủy phân hoàn toàn b gam đipeptit Glu–Gly trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 11,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của b là
D. 6,18
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 4,704 lít khí CO (đktc). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam bột kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,3 mol glixerol và 274,8 gam muối khan. Giá trị của m là
Cho 4,59 gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromanilin). Giá trị của m là
D. 5,64
Cho 11,2 gam Fe vào 400 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam chất rắn. Xác định m biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3–, không có khí H2 bay ra và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
D. 0,64
Dùng x kg tinh bột để điều chế 5 lít dung dịch ancol etylic 460 (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của x là:
D. 3,24
Công thức cấu tạo của tristearin là
D. (C17H35COO)3C3H5
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Alanin G H.
Chất H là chất nào sau đây? Biết rằng H là sản phẩm hữu cơ và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
B. CH3CH(NH3Cl)COONa
C. CH3CH(NH2)COONa
D. H2NCH2CH2COONa
Cho 14,6 gam amin đơn chức A tác dụng với vừa đủ dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B được 21,9 gam muối khan. Số đồng phân amin bậc 2 ứng với CTPT của A là
D. 4
Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
D. 1
Tiến hành các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng
– Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
– Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3
– Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:
D. 1
Trong số các kim loại sau: Zn, Al, Fe, Mg. Kim loại có tính khử yếu nhất là
D. Al
Đốt cháy hoàn toàn 1 cacbohiđrat X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
D. saccarozo
Thủy phân 11,10 gam metyl axetat bằng 500 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau phản khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
D. 24,50
Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan muối nào sau đây?
D. CaCl2
Có 4 hóa chất sau đây: etylamin, phenylamin, amoniac, metylamin; thứ tự giảm dần lực bazo là:
A. etylamin > metylamin > phenylamin > amoniac
B. phenylamin > amoniac > metylamin > etylamin
C. etylamin > metylamin > amoniac > phenylamin
D. amoniac > metylamin > etylamin > phenylamin
Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch T đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau:
– T phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
– T phản ứng với dung dịch HCl.
Vậy dung dịch T là dung dịch nào sau đây?
D. etyl axetat
Hòa tan hoàn toàn 13,08 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,80 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Trung hòa Z bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
D. 21,955
Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy?
D. Sự khử Mg2+
Este có công thức cấu tạo: CH2=CHCOOC2H5 có tên gọi là
D. etyl acrylat
Chất nào sau đây được dùng trong y học để chế tạo “xi măng sinh học”, làm răng giả?
B. poli(metyl acrylat)
D. polistiren
Chất nào sau đây thuộc loại amin đơn chức bậc hai?
D. H2NCH2CH2NH2
Cacbohiđrat nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm?
D. xenlulozơ
Trong các kim loại: Al, Cu, Fe và Ag. Kim loại có tính dẫn điện cao nhất là
D. Al
α-amino axit nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
B. H2NCH2CH2CH(NH2)COOH
D. Cả B và C đều đúng
Với lượng dư dung dịch nào sau đây tác dụng với kim loại sắt không tạo thành muối sắt (III)?
D. AgNO3
Cho các dung dịch: glixerol, abumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là
D. 2
Công thức phân tử của axit 2,6 – điaminohexanoic là
D. C6H14O2N2
Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOCH2C6H4OH. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
D. 4a mol
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly-Ala, Gly-Val, nhưng không có Val-Ala. Amino axit ở đầu X và đầu N trong X tương ứng là
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?
B. CuCl2 → Cu + Cl2
D. 2Al2O3 → 4Al + 3O2
Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol triolein là
D. 6,72 lít
Lòng trắng trứng là chất dịch không màu hoặc màu trắng ngà bên trong một quả trứng (trứng gà, trứng vịt). Lòng trắng trứng là nguồn thực phẩm giàu protein, bị đông tụ khi đun nóng hoặc tác dụng với axit, bazơ và một số muối. Lòng trắng trứng chứa loại protein nào sau đây?
D. plasma
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit fomic và metyl fomat (có tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với lượng dư AgNO3 trong môi trường NH3, thu được 43,2 gam kim loại Ag. Phần trăm khối lượng của metyl fomat có trong hỗn hợp X là
D. 39,47%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu, Fe cần vừa đủ 4,48 lít khí Cl2 (đktc), thu được 23 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
D. 12,35
Polime nào sau đây không được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
B. poli(etilen terephtalat)
D. poli(hexametylen ađipamit)
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc); 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là
D. C3H9N
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam triglixerit X, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ hỗn hợp Y qua cacbon nung đỏ, thu được 2,364 mol hỗn hợp Z gồm CO, H2 và CO2. Cho hỗn hợp Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 202,516 gam kết tủa. Cho 13,728 gam X tác dụng được tối đa với 0,032 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X (C8H14O4) + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
nX5 + nX3 → poli (hexametylen ađipamit) + 2nH2O
2X2 + X3 ⇄ X6 + 2H2O
Phân tử khối của X6 là
D. 202
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
D. Anilin, Etyl fomat, Gly-Ala-Gly
Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ sau:
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
D. 8,100
Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau mọt thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
D. 41,48%
Cho hỗn hợp gồm hai muối có công thức C4H14O3N2 và C5H14O4N2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ (đun nóng) thu được m gam hỗn hợp X gồm hai muối Y, Z (Y là chất vô xơ, MY < MZ) và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Tỷ khối của E so với H2 là 16,9. Khối lượng của muối Z trong X là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?
D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Chọn phát biểu đúng?
A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được etilenglicol.
B. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có mặt của axit sunfuric đặc là phản ứng một chiều.
D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm là muối và ancol.
Trong thành phần của dầu gội đầu thường có một số este. Vai trò của các este này là
B. làm giảm thành phần của dầu gội.
D. tạo hương thơm mát, dễ chịu.
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
X, Y |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là
B. Saccarozo, glucozo, anilin, etylamin.
Polime nào sau đây trong thành phần có chứa nito?
D. Polibutadien.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
D. tính khử.
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metylamin, etylamin, propylamin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là
Cho 9,0 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) được m gam Ag. Giá trị của m là
Tiến hành phản ứng khử oxi X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X là
D. MgO.
Phát biểu nào sau đây đúng?
D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):
D. Al, Mg, Fe.
Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
D. 20,8.
Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime?
D. Axit aminoaxetic và protein.
Cho 0,02 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
D. H2NC3H6COOH.
Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối đa tạo thành là
D. 6
Cho một số tính chất:
(1) Có dạng sợi
(2) Tan trong nước
(3) Phản ứng với axit nitric đặc có xúc tác.
(4) Tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Bị thủy phân trong axit khi có đun nóng.
Các tính chất của xenlulozo là
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là
D. 445.
Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh vàng lấp lánh cực mỏng. Người ta đã ứng dụng tính chất vật lí gì của vàng khi làm tranh sơn mài?
B. Mềm, có tỉ khối lớn.
D. Tính dẻo và có ánh kim.
Khi bị ốm mất sức người bệnh được truyền dịch đường để thêm năng lượng. Chất trong dịch đường là
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa
B. 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl.
D. nhóm cacboxyl.
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn. Biết thứ tự trong dãy điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag. Giá trị của m là
Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, C2H5COOH và CH3(CH2)3NH2. Để nhận biết các chất trên dùng thuốc thử là
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazo từ trái sang phải là
B. phenylamin, amoniac, etylamin.
D. phenylamin, etylamin, amoniac.
Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng?
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc, xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
B. xenlulozo, fructozo, saccarozo.
Trong số các chất sau: xenlulozo, saccarozo, fructozo. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozo là
B. xenlulozo, fructozo, saccarozo.
Trùng hợp 224 lít etilen (đktc), thu được bao nhiêu gam PE với hiệu suất 70%?
Phát biểu nào sau đây đúng?
C. Trong 1 phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit.
D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazo nhưng bền trong môi trường axit.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
Thủy phân hoàn toàn 42,96 gam hỗn hợp gồm hai tetrapeptit trong môi tường axit thu được 49,44 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl –COOH và 1 nhóm amino –NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
D. 76,16.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
D. 54,84
Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam H2O. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
D. 480 ml.
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
D. 328,1
Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
D. Zn.
So sánh tính bazo nào sau đây là đúng?
D. C6H5NH2 > CH3NH2 > NH3.
Để chứng minh glucozo có nhóm chứa anđehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozo?
B. Oxi hóa glucozo bằng Cu(OH)2 đun nóng.
D. Oxi hóa glucozo bằng AgNO3/NH3.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Glucozo lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozo cần dùng là
D. 24 gam.
Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Amin đó là
D. C2H7N.
Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được nCO2 = nH2O. Este đó là
B. no, mạch hở.
Fe bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Hợp chất nào sau đây là đipeptit?
A. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở".
B. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2".
C. đều có nhóm chức -CHO trong phân tử".
D. là hai dạng thù hình của cùng một chất".
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
D. 200 ml.
Trong chất béo luôn có một lượng axit tự do, để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
D. 5
Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là:
D. CnH2n+1NH2.
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Cấu tạo của monome tham gia được phản ứng trùng ngưng là
A. thoả điều kiện về nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp.
C. các nhóm chức trong phân tử đều chứa liên kết đôi.
D. có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng.
Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào là Zn. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy là Zn ra sất khô, đem cân, thấy:
B. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam.
D. Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam.
Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozo với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch gluczo là
D. 3
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
D. X, Y, Z.
Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
D. X, Y, Z.
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng xúc tác) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ mol 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
Kim loại có tính chất vật lý chung là
Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X ngoài các α-aminoaxit còn thu được các đipeptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là
D. Ala-Val-Phe-Gly.
Khi cho etylamin vào dung dịch FeCl3, hiện tượng nào xảy ra?
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
D. 18,24 gam
Nhận định sai là
A. Phân biệt mantozo và saccarozo bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt glucozo và saccarozo bằng phản ứng tráng gương.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozo bằng I2.
D. Phân biệt saccarozo và glixerol bằng Cu(OH)2.
Khi trùng ngưng 13,1 gam axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. m có giá trị là
D. 11,66 gam.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
D. 21,6 gam.
Monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas) là
D. C6H5CH=CH2.
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là
B. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
D. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo thứ tự nào?
A. CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO.
B. C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3 > CH3COOH.
D. C2H5OH > CH3COOH > CH3CHO > CH3COOCH3.
Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm cắt mạch polime
B. poli(vinyl axetat) + H2O
D. cao su thiên nhiên + HCl
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là
D. 6
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
B. CH3COONa và CH3OH.
Xà phòng hóa một chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 muối là natri oleat và natri panmitat có tỉ lệ mol là 1 : 2. Khối lượng của 0,25 mol X là
D. 208,00 gam
Trùng ngưng 32,75 gam một e-amino axit, thu được 22,60 gam một loại tơ nilon và 3,60 gam nước. Hiệu suất của phản ứng trùng ngưng là
D. 90,00%
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất tạo thành glucozo là 75%. Khối lượng glucozo thu được là:
Cho hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được có chứa:
D. 4 muối
Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là:
Tơ thuộc loại tơ nhân tạo là:
B. tơ olon và tơ nilon-6
D. tơ visco và tơ axetat
Chất nào sau đây là monome dùng để điều chế poli(vinyl axetat) ?
D. CH2=CHCOOCH3
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch C2H5NH2 trong H2O?
D. NaOH
A. Glucozo lên men rượu tạo thành C2H5OH và H2O.
B. Glucozo còn được gọi là đường nho.
D. Dung dịch glucozo hòa tan được Cu(OH)2.
Ngâm một đinh sắt trong 200,0 ml dung dịch CuCl2 1,0M, giả thiết Cu tạo ra bám vào hết đinh sắt. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng:
Đun nóng CH3COOCH3 với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng sản phẩm thu được là:
D. CH3COONa và CH3OH
Thực hiện các phản ứng xà phòng hóa triolein bằng KOH vừa đủ thu được sản phẩm là:
B. C17H35COOK và glixerol
D. C15H31COOK và etanol
Cation X+ có cấu hình electron, lớp ngoài cùng là 2s22p6. Trong bảng tuần hoàn X ở:
D. ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA
Cho sự chuyển hóa: Glucozo X. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong chuyển hóa đã cho, glucozo là chất khử
B. X là hợp chất tạp chức
C. X có tên gọi là sobitol
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 6 mol H2O
Tripeptit mạch hở là peptit trong phân tử chứa:
B. 3 liên kết peptit và 3 đơn vị a-amino axit
X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,90 gam kết tủa. Mặt khác cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
D. 99,90
Cho các chất: glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là:
D. 4
Trong số các loại tơ sau: (1) [-NH-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n; (2) [-NH-(CH2)5-CO-]n; (3) [C6H7O2(OOC-CH3)3]n. Tơ thuộc poliamit là:
D. (1),(2),(3)
Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?
A. Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất
B. Trong dung dịch, amino axit tồn tại ở 2 dạng: dạng phân tử (H2NRCOOH) và dạn ion lưỡng cực (H3N+RCOO-)
C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
D. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh
Hai kim loại Ag và Cu đều tác dụng với dung dịch nào sau đây:
B. Dung dịch H2SO4 loãng
D. Dung dịch Ni(NO3)2
Đốt cháy hoàn toàn 6,20 gam một amin no đơn chức mạch hở cần vừa đủ 10,08 lít khí O2 (đktc). Công thức phân tử của amin là:
Cho các polime tổng hợp sau đây: nhựa PVC, cao su isopren, polietilen, thủy tinh hữu cơ, tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
D. 2
Poli(vinylclorua) được điều chế từ khí axetilen theo sơ đồ sau:
C2H2 CH2=CHCl PVC
Thể tích khí axetilen (đktc) cần dùng để điều chế được 450 gam PVC là:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại:
B. Cu, Fe, Zn, MgO
D. Cu, Fe, ZnO, MgO
Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch sau đây, dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
B. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH
D. CH3COOH
Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong dung dịch axit vô cơ thu được sản phẩm là:
D. glucozo
Ngâm một thanh kim loại M hóa trị II trong 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,4M đến khi dung dịch hết màu xanh. Biết rằng toàn bộ Cu sinh ra đều bám hết lên thanh M, khối lượng thanh M tăng 0,64 gam. Nguyên tử khối của M là:
D. 27
Số lượng đồng phân amin có chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là:
A. 4
D. 3
Ngâm một thanh kim loại M hóa trị II trong 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,4M đến khi dung dịch hết màu xanh. Biết rằng toàn bộ Cu sinh ra đều bám hết lên thanh M, khối lượng thanh M tăng 0,64 gam. Nguyên tử khối của M là:
D. 27
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2 không tác dụng được với natri, tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X có thể là:
B. HOCH2CH2CH2CHO
Tỉ khối hơi của este no đơn chức mạch hở X so với không khí là 2,552. Công thức phân tử của X là:
Khi xà phòng hóa hoàn toàn 0,05 mol tristearin thì khối lượng glixerol thu được là:
Cho 5,90 gam hỗn hợp các amin no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
Etyl axetat có công thức hóa học là
Peptit được tạo thành từ các gốc
D. epsxilon-amino axit.
Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thu được hỗn hợp màu
D. xanh lam
Quá trình nào sau đây thuộc phương pháp kết tinh?
D. Nấu rượu
Cacbohiđrat có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn là
D. glucozo
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Gly-Ala, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
D. 2
Phương trình phản ứng hóa học nào sau đây đúng:
B. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Trong các dãy kim loại: Al, Na, Fe, Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
D. Cu
Mắt xích có trong poli(vinyl clorua) có công thức cấu tạo là
D. -CH2-CCl2-
Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
(2) Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
Sự sắp xếp đúng với thứ tự (từ trái sang phải) tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là:
D. Fe2+, Ag+, Fe3+
Cho 8,9 gam alanin (hay axit a-amino propionic) tác dụng với dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị của m là
D. 11,1
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải có cacbon và hiđro
B. Tinh bột và xenlulozo đều thuộc loại polisaccarit
C. Dung dịch các amin đều làm quỳ tím hóa xanh
D. Polietilen, tơ visco đều là các polime bán tổng hợp
Cho 7,4 gam metyl axetat vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau phản ứng ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
D. 8,2
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam bột Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Giá trị của V là:
D. 1,120
Cho vào 1 ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20% và đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau 1 thời gian kết quả thu được là:
B. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành 2 lớp
C. chất lỏng trong ống nghiệm tạo hỗn hợp đồng nhất
D. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành 3 lớp
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu tripeptit:
D. 5
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
B. Nhúng lá Fe vào dung dịch MgSO4
Cho 6 gam bột Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
D. 10,8
Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong môi trường axit, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được hợp chất hữu cơ Y. Hai chất X và Y lần lượt là:
D. glucozo và amoni gluconat
Cho dãy các chất: glyxylglyxin (Gly-Gly), saccarozo, glucozo, tristearin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
D. 3
Cho 13,35 gam alanin vào dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z khối lượng muối khan thu được là
Cho 8,1 gam bột Al vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1,6M và Cu(NO3)2 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí đơn chất và m gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tỉ khối của Y so với H2 là 6,2. Giá trị của m là:
D. 4,28
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(3) nX2 + nY → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
(4) nX3 + nZ → tơ nilon-6,6 + 2nH2O
Công thức phân tử của X là:
D. C10H18O4
Chất X có công thức cấu tạo: ClH3N-CH2-CONH-CH(COOH)-CH2CH2-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y. Trung hòa NaOH dư trong Y cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
D. 41,75
Dung dịch chất X phản ứng với H2SO4 loãng thu được kết tủa trắng và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan Cu, thu được khí không màu và hóa nâu ngoài không khí. Chất X là:
Cho dung dịch chứa 0,1 mol amino axit X tác dụng với vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 30,05 gam muối khan. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là
Este X 2 chức, phân tử có vòng benzen và có công thức phân tử là C9H8O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Số công thức cấu tạo của X là:
Hỗn hợp F gồm este 2 chức X (C4H6O4) và chất hữu cơ Y (C5H11O4N) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol F trong dung dịch NaOH dư đun nóng thì có 0,4 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được 10,24 gam ancol Y đơn chức và hỗn hợp T gồm 3 muối có cùng số nguyên tử cacbon. Thành phần % theo khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là:
D. 21,6%
Peptit X mạch hở tạo từ các amino axit glyxin, alanin, lysin. Trong phân tử X, tỉ lệ mC : mH = 6 : 1. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa lượng axit dư trong Y cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được a gam muối sunfat khan. Giá trị của a là
D. 102,8
Hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở là X (C8H14O4) và Y (C4H8O2). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol E trong 400 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được dung dịch F và 12 gam hỗn hợp G gồm 2 ancol đơn chức là đồng phân của nhau. Cô cạn dung dịch F thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
D. 17,5.
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
D. Glucozo.
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 31,62 gam muối khan. Giá trị của m là
D. 25,02.
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
D. FeCl3.
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
B. Poli(vinyl clorua).
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
D. 1.
Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?
D. Saccarozo.
Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là
D. chu kì 2, nhóm IIA.
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
D. Phenyl axetat.
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
D. Xenlulozo.
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit axetic là
D. metyl propionat.
D. metyl propionat.
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
D. CH3-NH2.
Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
B. oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
C. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
Những tính chất vật lí chung của kim loại như: tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim gây nên chủ yếu bởi
B. các electron tự do trong tinh thể kim loại.
D. các ion dương kim loại.
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong dung dịch?
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1,2 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
D. 1,8.
Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1,2M thu được m gam muối. Giá trị của m là
D. 4,17.
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức
D. cacboxyl và hiđroxyl.
Số đồng phân cấu tạo amin bậc một có công thức phân tử C4H11N là
D. 4.
Chất béo là trieste của axit béo với
D. etylen glicol.
Cho dãy các kim loại: Hg, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
D. 1.
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
D. Metyl fomat.
D. 1 và 2.
Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
D. Poliacrilonitrin.
Đốt cháy hoàn toàn 0,120 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+3O2N) và muối của axit cacboxylic hai chức Y (CmH2m+4O4N2) cần vừa đủ 0,258 mol O2, thu được 0,720 mol hỗn hợp CO2, N2 và H2O. Mặt khác, khi cho 0,120 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp Z gồm hai chất khí, đều làm xanh quỳ tím ẩm và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
D. 12,336.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch KOH 1,0M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 150 ml dung dịch KOH. Giá trị của m là
D. 64,8.
D. 4,320.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 2a gam X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
D. 57,96.
Cho 33,32 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và etylamin tác dụng với dung dịch KOH dư thì có 0,35 mol KOH đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 33,32 gam X, thu được CO2, N2 và 25,20 gam H2O. Cho 33,32 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
D. 46,09.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở (phân tử khối nhỏ hơn 148), thu được 26,88 lít CO2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 40,6 gam hỗn hợp muối và 19,0 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là
D. 37,584.
D. Ala và Val.
Công thức cấu tạo của metyl axetat là
D. CH3COOC2H5.
Glucozo không phản ứng với chất (hoặc dung dịch chất) nào sau đây?
D. Cu(OH)2.
Amino axit nào sau đây trong phân tử có số nhóm -NH2 lớn hơn số nhóm -COOH?
D. Alanin.
Cho các ion kim loại: K+, Fe3+, Cu2+, Mg2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là
D. Fe3+
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4, cho lượng dư chất nào sau đây vào dung dịch sẽ thu được dung dịch chỉ chứa FeSO4?
D. Mg
Cation R2+ có cấu hình e: 1s22s22p6. R là nguyên tố nào sau đây?
D. Mg
Cặp chất nào sau đây không phản ứng với nhau trong dung dịch?
D. Fe + CuSO4
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?
D. Metan
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?
D. Metan
Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo?
D. Xenlulozo
Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và chất nào sau đây?
D. Natri oleat
Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường?
D. Fe
Hợp chất X là một saccarit, trong tự nhiên nó là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Trong công nghiệp, nó được sử dụng để chế tạo thuốc súng không khói. Hợp chất X là
D. fructozo.
Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin (CH3NH2) thì dung dịch chuyển từ không màu sang
D. màu vàng.
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
D. Andehit axetic
Hòa tan hết 4,8 gam kim loại Mg trong dung dịch HCl dư, thể tích khí H2 (đktc) là
D. 4,48 lít
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
D. Amilopectin.
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
Cho 1,8 gam glucozo (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
D. 4,32
Trong phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số nguyên, có tỉ số tối giản):
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Hệ số của HNO3 là
D. 8
Cho các chất: etyl axetat, saccarozo, tinh bột, Gly-Ala. Số chất có khả năng thủy phân trong môi trường axit là
D. 2
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được H2O và 1,14 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X tác dụng với hidro (dư, xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
B. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C.
C. Giá trị của m là 17,72.
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.
Thêm vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, thêm tiếp vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% đun sôi nhẹ khoảng 5 phút. Kết luận nào sau đây đúng?
B. Chất lỏng trong ống nghiệm 2 trở nên đồng nhất.
D. Chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm phân thành 2 lớp.
Tiến hành thí nghiệm các chất X, Y, Z, T. Kết quả như sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiếm |
Có màu tím |
Y |
Đung nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư) để nguội. Thêm tiếp dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z |
Đung nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Tác dụng với dung dịch I2 loãng |
Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
C. vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
Cho 12,15 gam X gồm metylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M thu được 21,275 gam hỗn hợp muối Y. Giá trị của V là
D. 300
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch riêng biệt sau: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
D. 1
Cho 3,36 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
D. 4,20
Cho 1,5 gam X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
D. 37,32
Đốt cháy 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 36,2 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
D. 8,96 lít
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este 2 chức Y (đều mạch hở, có cùng số liên kết π, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 8,36 gam E cần vừa đủ 0,43 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,36 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,04 gam muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol đơn chức (không có CH3OH). Từ lượng ancol F trên có thể điều chế tối đa 4,42 gam hỗn hợp ete. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Hợp chất X là C6H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2 (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) X2 + O2 CH3COOH + H2O (d) X3 + 2CH3OH X4 + 2H2O (xt H2SO4 đặc, to)
Phân tử khối của X4 là
D. 118
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04g H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Tên gọi của X là
Hòa tan hoàn toàn 5,76 gam Mg trong 300 ml dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư (lượng axit ban đầu đã lấy dư 10% so với lượng cần cho phản ứng), thu được dung dịch X và 0,896 lít một chất khí Y duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 37,12 gam chất rắn khan. Nồng độ mol/lít của HNO3 trong dung dịch ban đầu là
Cho 15,7 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK