Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 Ngữ văn Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 20 có đáp án !!

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 20 có đáp án !!

Câu hỏi 1 :

Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ

A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa

B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu

C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu.

D. Từ được tạo thành từ một tiếng.

Câu hỏi 2 :

Đơn vị cấu tạo từ là gì?

A. Tiếng

B. Từ

C. Chữ cái

D. Nguyên âm

Câu hỏi 4 :

Từ phức bao gồm những loại nào dưới đây?

A. Từ đơn và từ ghép

B. Từ đơn và từ láy

C. Từ đơn

D.Từ ghép và từ láy

Câu hỏi 5 :

Từ phức gồm mấy tiếng?

A. Hai hoặc nhiều hơn hai

B. Ba

C. Bốn

D. Nhiều hơn hai

Câu hỏi 7 :

Từ “khanh khách” là từ gì?

A. Từ đơn

B. Từ ghép

C. Từ láy

Câu hỏi 8 :

Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?

A. Nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị

B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị

C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị

D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị

Câu hỏi 9 :

Trong các cách dưới đây, cách giải thích nào không đúng khi nói về nghĩa của từ?

A. Đọc nhiều lần là từ cần được giải thích

B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

C. Dùng từ đồng nghĩa để giải thích

D. Dùng từ trái nghĩa để giải thích

Câu hỏi 10 :

Sách ngữ văn Sơn tinh, Thủy Tinh giải thích Sơn Tinh, thần núi; Thủy Tinh, thần nước đã giải thích theo cách nào?

A. Sử dụng khái niệm

B. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích

C. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích

D. Miêu tả hành động, kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Câu hỏi 11 :

Từ bao gồm mấy phần?

A. Gồm ba phần: nghĩa, hình thức âm đọc, nội dung

B. Gồm hai phần: nội dung và hình thức

C. Gồm một phần: nội dung từ biểu đạt

D. Không phân chia được

Câu hỏi 12 :

Khi giải thích nghĩa của từ trung niên: người đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già, được giải thích theo cách nào?

A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích

B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích

C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Câu hỏi 13 :

Từ “sách” nghĩa là gì?

A. Là tập hợp một số lượng nhất định những tờ giấy có chữ in, đóng gộp lại thành quyển

B. Là nơi để học sinh ghi chép thông tin

C. Là dụng cụ tạo thành mực cho học sinh viết chữ

D. Là dụng cụ dùng dọc giấy

Câu hỏi 14 :

Từ khúc khích có phải từ láy không?

A. Có

B. Không

Câu hỏi 15 :

Đâu là định nghĩa của từ “nhà”?

A. Cơ sở sản xuất đồ dùng

B. Công trình xây dựng có mái, có tường vách để ở

C. Phương tiện đi lại hoặc vận tải trên bộ, có bánh lăn

D. Nơi rèn luyện, bồi dưỡng con người về mặt nào đó

Câu hỏi 16 :

Yếu tố “vô” trong từ “vô vị” mang nghĩa gì?

A. Không

B. Có

C. Vừa có vừa không

D. Vào

Câu hỏi 17 :

Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì?

A. Hiểu biết

B. Tri thức

C. Hiểu

D. Nhìn thấy

Câu hỏi 18 :

So sánh là gì?

A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

B. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau

C. Là hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau

D. Hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau

Câu hỏi 19 :

Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm?

A. Vế A, vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh (có thể lược bớt)

B. Vế A, từ ngữ chỉ phương diện so sánh

C. Vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh

D. Vế A, vế B

Câu hỏi 20 :

Nội dung câu: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan” là gì?

A. Khen ngợi trẻ em biết ăn, biết chơi

B. Trẻ em là những người nhỏ bé, yếu đuối cần được bảo vệ chăm sóc

C. Trẻ em cần được tạo điều kiện ăn, chơi, học tập

D. Cả B và C

Câu hỏi 21 :

Tìm từ so sánh trong câu dưới đây?

A. Thương người

B. Như

C. Thể

D. Thương thân

Câu hỏi 22 :

Trong các câu văn dưới đây, câu nào không sử dụng phép so sánh?

A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh

B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn

C. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế

D. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ.

Câu hỏi 23 :

Biện pháp so sánh trong câu “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng” có tác dụng gì?

A. Người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh dòng sông Năm Căn mênh mông sóng nước

B. Khiến câu văn trở nên sinh động hơn, người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh tự nhiên

C. Giúp nhà văn thêm gần gũi với độc giả

D. Câu văn trở nên giàu hình tượng hơn.

Câu hỏi 25 :

Đâu là vế A trong câu thơ so sánh sau?

A. Mặt trời

B. Mặt trời xuống biển

C. Như

D. Hòn lửa

Câu hỏi 26 :

Tác dụng của phép so sánh trong câu văn sau là gì?

A. Gợi hình, biểu cảm, miêu tả sự vật, sự việc cụ thể, sinh động

B. Chỉ có tác dụng làm rõ hình thức bên ngoài của đối tượng được miêu tả

C. Làm cho câu văn trở nên hơi đưa đẩy và bóng bẩy.

D. Không có tác dụng gợi cảm.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK